Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai
- Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
- Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
- Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
- Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
Cấu trúc
Câu khẳng định : S + am/ is/ are + V-ing
Ví dụ : I am playing foot ball , she is dancing , they are planting tree
Câu phủ định : S + am/ is/ are + not + V-ing
Ví dụ : I am not playing badminton , she is not doing homework , they are playing soccer
Câu hỏi : Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Cách dùng thì quá khứ đơn
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
- Dùng trong câu điều kiện loại II
- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
Cấu trúc Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
Câu khẳng định : S + was/ were + .....
Ví dụ : I was at my uncle’s house yesterday afternoon.
Câu phủ định : S + was/ were + not
Ví dụ : We weren’t happy because our team lost.
Câu hỏi : Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời: Yes, S + was/ were.
/ No, S + wasn’t/ weren’t.
Thì quá khứ đơn với động từ thường
Câu khẳng định : S + V-ed +…
VD : We vistied Australia last summer.
Câu phủ định : She didn’t show me how to open the computer.
Câu hỏi : Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./ No, S + didn’t.
$@chienbinhkieuhanh$