Số hạt phân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ còn lại làA.28.1024 hạtB.30.1024 hạt C.4.1024 hạtD.2.1024 hạt
Cho khai triển \({\left( {1 + 2x} \right)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_n}{x^n}\) , trong đó \(n \in {N^*}\) và các hệ số thỏa mãn hệ thức \({a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + ... + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}} = 4096\). Tìm hệ số lớn nhất ?A.\(1293600\)B.\(126720\)C.\(924\)D.\(792\)
Giá trị của \(A = \frac{1}{{1!2018!}} + \frac{1}{{2!2017!}} + \frac{1}{{3!2016!}} + ... + \frac{1}{{1008!1011!}} + \frac{1}{{1009!1010!}}\) bằngA.\(\frac{{{2^{2017}} - 1}}{{2018!}}\)B.\(\frac{{{2^{2018}}}}{{2019!}}\)C.\(\frac{{{2^{2018}} - 1}}{{2019!}}\)D.\(\frac{{{2^{2017}}}}{{2018!}}\)
Tính tổng sau: \(S = \frac{1}{2}C_n^0 - \frac{1}{4}C_n^1 + \frac{1}{6}C_n^3 - \frac{1}{8}C_n^4 + ... + \frac{{{{( - 1)}^n}}}{{2(n + 1)}}C_n^n\)A.\(\frac{1}{{2(n + 1)}}\) B.\(1\)C.\(2\)D.\(\frac{1}{{(n + 1)}}\)
Cho khai triển \({\left( {1 + 2x} \right)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \cdots + {a_n}{x^n}\), \(n \ge 1\). Tìm số giá trị nguyên của \(n\) với \(n \le 2018\) sao cho tồn tại \(k\) \(\left( {0 \le k \le n - 1} \right)\) thỏa mãn \({a_k} = {a_{k + 1}}\).A.\(2018\)B.\(673\)C.\(672\)D.\(2017\)
Xác định hệ số của \({x^8}\) trong các khai triển sau:\(f(x) = {(1 + x + 2{x^2})^{10}}\)A.\(37845\)B.\(14131\)C.\(324234\)D.\(131239\)
Trong khai triển \(f\left( x \right) = {\left( {x - \frac{2}{{{x^2}}}} \right)^{40}}\), hãy tìm hệ số của \({x^{31}}\).A.\( - 79040\) B.\(9880\)C.\( - 31148\)D.\(71314\)
Biểu thức \(\frac{{{x^{10}}}}{{10!}} + \frac{{{x^9}}}{{9!}}.\frac{{\left( {1 - x} \right)}}{{1!}} + \frac{{{x^8}}}{{8!}}.\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{2!}} + ... + \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^{10}}}}{{10!}}\) bằngA.\(10!\)B.\(20!\)C.\(\frac{1}{{10!}}\)D.\(\frac{1}{{100!}}\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} + 3x + 2}}\) là:A.\(\ln \left| {x + 1} \right| + 2\ln \left| {x + 2} \right| + C\)B.\(2\ln \left| {x + 1} \right| + \ln \left| {x + 2} \right| + C\)C.\(2\ln \left| {x + 1} \right| - \ln \left| {x + 2} \right| + C\)D.\( - \ln \left| {x + 1} \right| + 2\ln \left| {x + 2} \right| + C\)
Cho khối chóp \(SABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi tâm \(O,\;AB = a,\;\angle BAD = {60^0},\;SO \bot \left( {ABCD} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) tạo với mặt đáy một góc bằng \({60^0}.\) Thể tích khối chóp đã cho bằng:A.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{8}\)B.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{24}}\)C.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{48}}\)D.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{12}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến