Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V làA. 1,344 lit B. 1,49 lit C. 0,672 lit D. 1,12 lit
Hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24% ; H chiếm 4,04% ; Cl chiếm 71,72%. A có bao nhiêu công thức cấu tạo?A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Cho sơ đồ sau : X + Y + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2. Vậy X, Y có thể tương ứng với cặp chất nào sau đây làA. Na[Al(OH)4] và Na2CO3. B. Na[Al(OH)4] và NaHCO3. C. Al(OH)3 và NaCl D. AlCl3 và Na2CO3.
Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 13Al, 16S, 11Na, 12Mg.Chiều tăng tính axit của các oxit như sau :A. Na2O < MgO < Al2O3 < SO2 ; B. MgO < Na2O < Al2O3 < SO2 ; C. Na2O < MgO < Al2O3 < SO2 ; D. MgO < Na2O < Al2O3 < SO2.
X và Y là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng điện tích dương bằng 23. X và Y làA. N và S B. O và P C. Na và Mg D. N và S; O và P; Na và Mg đều đúng
Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của nguyên tố M là công thức nào sau đâyA. M2O3 và MH3 B. MO3 và MH2 C. M2O7 và MH D. Tất cả đều sai.
Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35. Hãy cho biết các nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm?A. Kim loại B. Phi kim C. Khí hiếm D. Vừa kim loại vừa phi kim.
Đổi số đo góc ${{105}^{\text{o}}}$ sang rađian bằngA. $\frac{5\pi }{12}.$ B. $\frac{7\pi }{12}.$ C. $\frac{9\pi }{12}$ D. $\frac{5\pi }{8}.$
Cho đường tròn (C): ${{(x-3)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=10$ . Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(4; 4) làA. x – 3y + 5 = 0 B. x + 3y – 4 = 0 C. x – 3y + 16 = 0 D. x + 3y – 16 = 0
Một đường tròn có tâm là điểm $\displaystyle O\left( \text{0 };0 \right)$ và tiếp xúc với đường thẳng$\displaystyle \Delta :x+y-4\sqrt{2}=0$. Hỏi bán kính đường tròn đó bằng bao nhiêu?A. $\displaystyle \sqrt{2}$ B. $\displaystyle 1$ C. $\displaystyle 4$ D. $\displaystyle 4\sqrt{2}$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến