Bài 15. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. mất đoạn. B. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn.
ĐÁP ÁN C
Bài 13. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 11 và 18. B. 6 và 13. C. 6 và 12. D. 12 và 36
Bài 12. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết? A. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn không tương hỗ.
Bài 11. Hiện tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây? A. gen trên nhiễm sắc thể Y ở vùng không tương đồng. B. gen trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng. C. gen trong tế bào chất hoặc gen trên nhiễm sắc thể Y. D. gen trong tế bào chất.
Bài 10. Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu A. cấu trúc của gen. B. tỉ lệ kiểu hình của phép lai. C. di truyền phả hệ. D. sự thay đổi kiểu hình do đột biến.
Bài 9. Ở sinh vật nhân thực, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc mạch kép? A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.
Bài 8. Codon (bộ ba mã hóa) nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'UGG3'. B. 5'UAG3'. C. 5'UAX3'. D. 5'UGX3'.
Bài 7. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cây trồng, người ta phải tạo ra được các cá thể có A. các kiểu gen khác nhau, rồi trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. B. cùng một kiểu gen, rồi trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. C. các kiểu gen khác nhau, rồi trồng những cây này trong một môi trường xác định. D. cùng kiểu gen, rồi trồng những cây này trong một môi trường xác định.
Bài 6. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổisố lượng nucleotit nhưng làm thay đổisố lượng liên kết hidro trong gen? A. thay cặp nucleotit A-T bằng G-X. B. mất một cặp nucleotit. C. thay cặp nucleotit A-T bằng T-A. D. thêm một cặp nucleotit.
Bài 5. Trong cơ thể điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là A. trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cảm sự phiên mã. B. trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế. C. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã. D. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu quá trình phiên mã.
Bài 4. Ở cải bắp, 2n = 18 nhiễm sắc thể. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 17. B. 19. C. 18. D. 9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến