Một trong những đặc điểm của mã di truyền là: A. Không có tính thoái hóa B. Mã bộ ba C. Không có tính phổ biến D. Không có tính đặc hiệu
Đáp án B.
185. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền? A. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực B. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin D. Vì có 4 loại nuclêotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba
Ở một loài thực vất, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có KG Bb ở đời con thu được phần lớn cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng có thể là đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng có thể là đột biến nào sau đây?
A. Thể một nhiễm B. Thể ba nhiễm C. Thể không nhiễm D. Thể bốn nhiễm
183. Cho các phát biểu sau: 1. Các đột biến lệch bội thừa gen gây chết nhiều hơn so với các thể lệch bội thiếu gen 2. Đột biến sai nghĩa gây hậu quả giống nhau với các trường hợp khác nhau 3. Tia UV gây đột biến bằng cách hình thành nhị phân Timin 4. ESM là tác nhân gây đột biến thay thế cặp A – T thành G – X 5. Các dạng đột biến cấu trúc NST được quan sát chủ yếu bằng cách nhuộm băng NST Những phát biểu đúng là: A. 1, 3, 4 B. 3, 5 C. 2, 5 D. 2, 4
Trong số các dạng đột biến: chuyển đoạn, mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn thì có bao nhiêu dạng đột biến cấu trúc NST có thể làm cho một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
181. Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây? 1. Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi 2.Tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử lặn 3.Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó 4.Tế bào bị đột biến mất đoạn NST chứa gen trội tương ứng Phương án đúng là: A. 1, 2 B. 2, 3 C. 2, 4 D. 3, 4
Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE. Sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này: A. Kiểu gen AABBDDEE B. Kiểu gen AaBbDdEe C. Kiểu gen AAbbddEE D. Kiểu gen aabbddEE
Giả sử trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai: ♂Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực (n+1) và giao tử cái (n+1) sẽ tạo ra thể ba kép có kiểu gen là: A. AaaBBb hoặc aaabbb B. AaaBbb hoặc Aaabbb
C. AAaBbb hoặc aaaBbb D. AaaBBb hoặc Aaabbb
Có các giao tử ở người như sau: I-(23+X), II-(21+Y), III-(22+Y), IV-(22+XX). Có bao nhiêu tổ hợp giao tử sẽ sinh ra cá thể bị hội chứng Claiphento không bị bệnh khác? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Loại đột biến cấu trúc NST nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc hình thành gen mới? A. Đột biến mất đoạn B. Đột biến chuyển đoạn C. Đột biến đảo đoạn D. Đột biến lặp đoạn
175. Dựa vào sự kiên nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST xảy ra? A. Sự sắp xếp của các NST tương đồng ở mặt phẳng phân bào trong kì giữa lần phân bào I B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I C. Sự tiết hợp các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I D. Sự co ngắn, đóng xoắn ở kì đầu lần phân bào I
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến