Hàm số $y={{\log }_{x-1}}x$ xác định khi và chỉ khiA. $xe 2$ B. $x>1$ C. $\left\{ \begin{array}{l}x>1\\xe 2\end{array} \right.$ D. $x>0$
Nếu $\displaystyle {{a}^{\frac{1}{2}}}>{{a}^{\frac{1}{6}}}$và$\displaystyle {{b}^{\sqrt{2}}}>{{b}^{\sqrt{3}}}$thì A. $\displaystyle a<1;0<b<1$ B. $\displaystyle a>1;b<1$ C. $\displaystyle 0<a<1;b<1$ D. $\displaystyle a>1;0<b<1$
Số nghiệm của bất phương trình $\frac{1}{{{{{\log }}_{{\frac{1}{3}}}}\sqrt{{2{{x}^{2}}-3x+1}}}}>\frac{1}{{{{{\log }}_{{\frac{1}{3}}}}(x+1)}}$ là?A. Vô số nghiệm. B. Vô nghiệm. C. Nghiệm duy nhất. D. Hai nghiệm.
Khối nón có thể tích $V=64\pi $ và cao 4 thì độ dài đường sinh làA. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Khối 12 mặt đều có số đỉnh làA. 10 đỉnh. B. 12 đỉnh. C. 18 đỉnh. D. 20 đỉnh.
Diện tích xung quanh khối nón có bán kính đáy 7, có đường sinh dài 9 làA. $21\pi .$ B. $22\pi .$ C. $\frac{63\pi }{2}.$ D. $63\pi .$
Khi cắt một khối đa diện theo một số cạnh và trải trên một mặt phẳng ta được một đa giác phẳng gọi là"khai triển" khối đa diện đó. Từ hình "khai triển" một khối đa diện, nếu gấp lại theo các cạnh ta được khối đa diện ban đầu. Trong các hình dưới đây, “khai triển” của hình bát diện đều là hìnhA. B. C. D.
Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và AB=5, BC=6, CA=7. Thể tích V của tứ diện OABC làA. $V=\sqrt{94}$ . B. $V=\sqrt{97}$. C. $V=\sqrt{93}$. D. $V=\sqrt{95}$.
Bất phương trình ${{\log }_{2}}(3x-2)>{{\log }_{2}}(6-5x)$ có tập nghiệm là:A. $(0;+\infty ).$ B. $(1;\frac{6}{5}).$ C. $(\frac{1}{2};3).$ D. $(-3;1).$
Diện tích xung quanh khối nón cao 8, đường kính đáy 12 làA. $30\pi .$ B. $60\pi .$ C. $120\pi .$ D. $180\pi .$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến