Đường cao của một hình nón có đường sinh bằng 7 cm và đường kính đáy bằng 6 cm làA.\(\sqrt {13} \) cm. B.\(1\) cm.C.\(2\sqrt {10} \) cm. D.\(4\) cm.
Trong không gian \(Oxyz\), tọa độ điểm đối xứng với điểm \(Q\left( {2;7;5} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) làA.\(\left( { - 2;7; - 5} \right)\).B.\(\left( {2;7; - 5} \right)\).C.\(\left( {2; - 7;5} \right)\).D..\(\left( { - 2; - 7; - 5} \right)\).
Một cấp số cộng có \({u_2} = 5,\,\,{u_3} = 9\). Khẳng định nào sau đây là đúng?A.\({u_4} = 13\).B.\({u_4} = 4\). C.\({u_4} = 36\).D.\({u_4} = 12\).
Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng về tính đơn điệu của hàm số \(y = \dfrac{{x - 3}}{x}\)?A.Hàm số nghịch biến trên tập xác định.B.Hàm số đồng biến trên R.C.Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định.D.Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây ?A.\(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\).B.\(y = {x^3} + 2{x^2} - 7x - 2\).C.\(y = - {x^3} + 2{x^2} - x - 3\).D.\(y = {x^3} - 2{x^2} + x - 2\).
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 3\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\) với \(t \in \mathbb{R}\). Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của d ?A.\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( { - 1;3;2} \right)\).B.\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( { - 1;0; - 2} \right)\).C.\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;0; - 4} \right)\).D.\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3; - 1} \right)\).
Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2 và diện tích xung quanh bằng \(12\pi \). Tính thể tích khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đó.A.\(6\pi \).B.\(24\pi \).C.\(18\pi \).D.\(12\pi \).
Cho tập hợp Y gồm 5 điểm phân biệt trên mặt phẳng. Số véc-tơ khác \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu, điểm cuối thuộc tập Y làA.\(A_5^2\).B.\(5!\).C.\(25\).D.\(C_5^2\).
Cắt mặt nón bởi một mặt phẳng chứa trục của nó thì được thiết diện là một tam giác cân có cạnh đáy gấp \(\sqrt 3 \) lần cạnh bên. Tính góc tạo bởi các đường sinh với mặt đáy của mặt nón đó.A.\({45^0}\). B.\({15^0}\). C.\({60^0}\).D.\({30^0}\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật với \(AB=2a\), \(AD=3a\) (tham khảo hình vẽ). Tam giác \(SAB\) cân ở \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy; góc giữa mặt phẳng \((SCD)\) và mặt đáy là \({45^0}\). Gọi \(H\) là trung điểm cạnh \(AB\). Tính theo \(a\) khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(CH\).A.\(\dfrac{{3\sqrt {11} a}}{{11}}\).B.\(\dfrac{{3\sqrt {10} a}}{{\sqrt {109} }}\). C.\(\dfrac{{3\sqrt {14} a}}{7}\). D.\(\dfrac{{3\sqrt {85} a}}{{17}}\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến