Tập nghiệm S của phương trình \({\log _{25}}{\left( {x - 1} \right)^2} = 1\) là:A. \(\left\{ { - 4;6} \right\}\).).B. \(\left\{ 6 \right\}\).C. \(\left\{ { - 4} \right\}\).D. \(\left\{ {26} \right\}\
Cho hình trụ tròn xoay có hai đáy là hai hình tròn \(\left( {O;R} \right)\) và \(\left( {O';R} \right)\). Tồn tại dây cung \(AB\) thuộc đường tròn \(\left( O \right)\) sao cho \(\Delta O'AB\) là tam giác đều và mặt phẳng \(\left( {O'AB} \right)\) hợp với mặt phẳng chứa đường tròn \(\left( O \right)\) một góc \(60^\circ \). Khi đó, diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình trụ là:A. \({S_{xq}} = \dfrac{{3\pi {R^2}\sqrt 7 }}{7}\).B. \({S_{xq}} = \dfrac{{4\pi {R^2}}}{7}\).C. \({S_{xq}} = \dfrac{{6\pi {R^2}\sqrt 7 }}{7}\).D. \({S_{xq}} = \dfrac{{3\pi {R^2}}}{{\sqrt 7 }}\).
Cho hàm số \(y = {x^4} - 2\sqrt[3]{3}\left( {m - 1} \right){x^2} - m + 1\). Với giá trị nào của tham số m thì đồ thị hàm số có ba điểm cực trị đồng thời ba điểm cực trị đó tạo thành một tam giác đều..A. \(m = 0\).B. \(m = \sqrt[3]{3}\).C. \(m = - 1\).D. \(m = 2\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) tạo với hai đường tiệm cận một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp lớn nhất. Khi đó khoảng cách từ tâm đối xứng của \(\left( C \right)\) đến \(\Delta \) bằng?A. \(\sqrt 3 \).B. \(2\sqrt 6 \).C. \(\sqrt 6 \).D. \(2\sqrt 3 \).
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 1, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.A. \(V = \dfrac{{5\sqrt {15} \pi }}{{54}}\).B. \(V = \dfrac{{5\sqrt {15} \pi }}{{18}}\).C. \(V = \dfrac{{5\pi }}{3}\).D. \(V = \dfrac{{4\sqrt 3 \pi }}{{27}}\).
Tìm số các giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(y = \dfrac{{mx + 5}}{{x + m}}\) nghịch biến trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).A. Vô số giá trị.B. 2.C. 3.D. 5.
Gọi F là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ICD. Chứng minh góc ABF có số đo không đổi khi D thay đổi trên cung BC (D khác B và C).A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng R, L, C mắc nối tiếp. Tần số góc riêng của mạch là w0, điện trở R có thể thay đổi. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số góc w bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng URL không phụ thuộc vào R?A.$\omega = \frac{{{\omega _0}}}{{\sqrt 2 }}$B.$\omega = {\omega _0}$C.$\omega = {\omega _0}\sqrt 2 $D.$\omega = 2{\omega _0}$
Một người vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 0,6%/tháng theo thỏa thuận cứ mỗi tháng người đó sẽ trả cho ngân hàng 10 triệu đồng và cứ trả hàng tháng như thế cho đến khi trả hết nợ (tháng cuối cùng có thể trả dưới 10 triệu đồng). Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng thì người đó trả được hết số nợ ngân hàng.A. 19.B. 22.C. 21.D. 20.
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp , cuộn dây cảm thuần, điện trở R thay đổi được. Đặt hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200V. Khi R = R1 và R = R2 thì mạch có cùng công suất. Biết ${R_1} + {\text{ }}{R_2} = {\text{ }}100\Omega .$ Khi R = R1 công suất của mạch là: A.400 W.B.220 W. C.440W. D.880 W.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến