Tìm m để đường thẳng \(d:y = 2(m - 2)x - m + 3\) và \((P):y = m{x^2}(m \ne 0)\) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn \({x_1}{x_2} < 0\) A.m < 3 B.m > 0 C.0 < m < 3 D.cả A. B, C đều sai
Đáp án đúng: C Giải chi tiết:Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là: \(m{x^2} - 2(m - 2)x + m - 3 = 0\,\,\,\,(1)\) Có \(\Delta ' = {(m - 2)^2} - m(m - 3) = - m + 4.\) Để (d) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\Delta ' > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\4 - m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m < 4\end{array} \right..\) Gọi \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right);\,\,\,B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) là hai giao điểm của hai đồ thị hàm số, khi đó \({x_1};\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình (1). Áp dụng hệ thức Vi-et cho (1) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{2(m - 2)}}{m}\\{x_1}{x_2} = \frac{{m - 3}}{m}\end{array} \right.\) \({x_1}{x_2} < 0 \Leftrightarrow \frac{{m - 3}}{m} < 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m - 3 > 0\\m < 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}m - 3 < 0\\m > 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m < 3.\) Chọn C.