Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) có đồ thị như hình bên và \(c \in \left[ {a;b} \right]\). Gọi S là diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và các đường thẳng \(y = 0,\,\,x = a,\,\,x = b\). Mệnh đề nào sau đây là sai?A.\(S = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \)B.\(S = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} - \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \)C.\(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \)D.\(S = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_b^c {f\left( x \right)dx} \)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {0;6;0} \right),\,\,B\left( {0;0; - 2} \right)\) và \(C\left( { - 3;0;0} \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua ba điểm \(A,B,C\) là:A.\( - 2x + y - 3z + 6 = 0\)B.\(\dfrac{x}{6} + \dfrac{y}{{ - 2}} + \dfrac{z}{{ - 3}} = 1\)C.\(2x - y + 3z + 6 = 0\)D.\(\dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{{ - 6}} + \dfrac{z}{2} = 1\)
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {\left( {x - 1} \right)^3}\left( {x - 2} \right)\) và trục hoành. Tính diện tích \(S\) của hình phẳng (H)A.\(S = 0,05\)B.\(S = - \dfrac{1}{{20}}\)C.\(S = - \dfrac{1}{5}\)D.\(S = 0,5\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \(\left( P \right),\,\,\left( Q \right)\) lần lượt có phương trình là \(x + y - z = 0\); \(x - 2y + 3z = 4\) và cho điểm \(M\left( {1; - 2;5} \right)\). Tìm phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua M đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( P \right),\,\,\left( Q \right)\).A.\(5x + 2y - z + 14 = 0\)B.\(x - 4y - 3z + 6 = 0\)C.\(x - 4y - 3z - 6 = 0\)D.\(5x + 2y - z + 4 = 0\)
Cho hai số phức \({z_1} = 1 - i,\,\,{z_2} = 2 + 3i\). Tính môđun của số phức \(z = {z_1} + {z_2}\).A.\(\left| z \right| = 1\)B.\(\left| z \right| = \sqrt 5 \)C.\(\left| z \right| = 5\)D.\(\left| z \right| = \sqrt {13} \)
Cho \(\int\limits_3^8 {f\left( {x + 1} \right)dx} = 10\). Tính \(J = \int\limits_0^1 {f\left( {5x + 4} \right)dx} \).A.\(J = 4\)B.\(J = 10\)C.\(J = 32\)D.\(J = 2\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\), biết rằng \(A\left( { - 3;0;0} \right),\,\,B\left( {0;2;0} \right)\), \(D\left( {0;0;1} \right)\) và \(A'\left( {1;2;3} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(C'\).A.\(C'\left( {10;4;4} \right)\)B.\(C'\left( { - 13;4;4} \right)\)C.\(C'\left( {13;4;4} \right)\)D.\(C'\left( {7;4;4} \right)\)
Tập nghiệm \(S\) của phương trình \(\left( {\sqrt 2 - i\sqrt 3 } \right)z + i\sqrt 2 = \sqrt 3 + 2i\sqrt 2 \) trên tập số phức là:A.\(S = \left\{ i \right\}\)B.\(S = \left\{ { - 5i} \right\}\)C.\(S = \left\{ {5i} \right\}\)D.\(S = \left\{ { - 12 - 5i} \right\}\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;3;2} \right),\,\,B\left( {2; - 1;5} \right),\,\,C\left( {3;2; - 1} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(D\) sao cho \(ABCD\) là hình bình hành.A.\(D\left( {2;6;8} \right)\)B.\(D\left( {0;0;8} \right)\)C.\(D\left( {2;6; - 4} \right)\)D.\(D\left( {4; - 2;4} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình \( - 2x + 3y - 5z + 5 = 0\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một vectơ pháp tuyến là:A.\(\overrightarrow n = \left( { - 2; - 3;5} \right)\)B.\(\overrightarrow n = \left( { - 2;3;5} \right)\)C.\(\overrightarrow n = \left( {2; - 3;5} \right)\)D.\(\overrightarrow n = \left( {2;3;5} \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến