Tính 49 x 1/2.9 + 1/9.16 + 1/16.23 +...+ 1/65.72 : 1/3 - 7/36
49 x \(\dfrac{1}{2.9}\)+ \(\dfrac{1}{9.16}\)+\(\dfrac{1}{16.23}\)+=...+\(\dfrac{1}{65.72}\):\(\dfrac{1}{3}\) - \(\dfrac{7}{36}\)
Đề là ntn:
\(A=49\left(\dfrac{1}{2.9}+\dfrac{1}{9.16}+\dfrac{1}{16.23}+...+\dfrac{1}{65.72}\right):\dfrac{1}{3}-\dfrac{7}{36}\)
\(A=7\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{16}+\dfrac{1}{16}-\dfrac{1}{23}+...+\dfrac{1}{65}-\dfrac{1}{72}\right):\dfrac{1}{3}-\dfrac{7}{36}\)
\(A=7\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{72}\right):\dfrac{1}{3}-\dfrac{7}{36}\)
\(A=7.\dfrac{35}{72}:\dfrac{1}{3}-\dfrac{7}{36}\)
\(A=\dfrac{245}{72}:\dfrac{1}{3}-\dfrac{7}{36}\)
\(A=\dfrac{735}{72}-\dfrac{7}{36}=\dfrac{735}{72}-\dfrac{14}{36}=\dfrac{721}{36}\)
Tìm Max của P= 13căn(x^2 − x^4) + 9căn(x^2 + x^4)
Cho x\(\in [0;1]\)
Tìm Max của P=\(13\sqrt{x^2-x^4}\ + 9\sqrt{x^2+x^4}\)
Chứng minh rằng 2a^2/a+b^2 + 2b^2/b+c^2 + 2c^2/c+a^2≥a+b+c
cho a,b,c >0 thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2=3\)
chứng minh rằng \(\dfrac{2a^2}{a+b^2}+\dfrac{2b^2}{b+c^2}+\dfrac{2c^2}{c+a^2}\ge a+b+c\)
Rút gọn 3căn5a − căn20a + 4căn45a + căna (a ≥ 0)
rút gọn
\(3\sqrt{5a}-\sqrt{20a}+4\sqrt{45a}+\sqrt{a}\) (a\(\ge\)0)
Giải hệ phương trình x .(x + 3y) = 4, 4y^2 = 5 - xy
Giải hệ phương trình:
{ x .(x + 3y) = 4 ; 4y2 = 5 - xy}
Giải hệ phương trình 60/x_1+x_2=4/3, 60/x_2−60/x_1=2
Giải hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{60}{x_1+x_2}=\dfrac{4}{3}\\\dfrac{60}{x_2}_{_{ }}-\dfrac{60}{x_1}=2\end{matrix}\right.\)
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 30
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 30. tỉ số của hai số là 2 phần 3
Vẽ 2 đường thẳng sau trên cùng 1 hệ trục tọa độ (d1):y=x+5, (d2):y=3x+1
1)Vẽ 2 đường thẳng sau trên cùng 1 hệ trục tọa độ: (d1):y=x+5 (d2):y=3x+1 2)cho (d):y= -x + 2 Gọi \(\left\{A\right\}\) bằng giao điểm (d) với trục 0X
Gọi \(\left\{B\right\}\) bằng giap điểm (d) với trục 0y
Tính S tam giác ABC (vẽ)
3)Cho (d1):y=2x+4
(d2): y= -2x+4
a)Tìm tọa độ giao điểm của (d1),(d2) bằng phép tính
b)Vẽ (d1),(d2) trên cùng 1 hệ trục
c) Gọi điểm: \(\left\{B\right\}\) =(d1) giao 0x
:\(\left\{A\right\}\)=(d1) giao (d2)
: \(\left\{C\right\}\)=(d2) giao 0x
So sánh 3+căn3 và căn10+6căn 3
So sánh
1/ 3+√3 và √10+6√ 3
2/ 11- √7 và 7 +2√7
3/ √10 - 6 và 2√7 -8
4/ √10 +√5 và 5
Tính giá trị của biểu thức P= căn(x (4 − y) (4 − z)) + căn(y (4 − x) (4 − z) + căn(z (4 − y) (4 − x)) − cănxyz
Tính giá trị của biểu thức P= \(\sqrt{x\left(4-y\right)\left(4-z\right)}+\sqrt{y\left(4-x\right)\left(4-z\right)}+\sqrt{z\left(4-y\right)\left(4-x\right)}-\sqrt{xyz}\)
Trong đó x,y,z là các số thực dương thỏa mãn: x+y+z= 4 - \(\sqrt{xyz}\)
Giải phương trình x(x+1)(x^2 +x+1)=42
A=\(\left(\dfrac{\sqrt{x}-1}{x-4}-\dfrac{\sqrt{x}+1}{x-4\sqrt{x}+4}\right).\dfrac{x\sqrt{x}-2x-4\sqrt{x}+8}{6\sqrt{x}-18}\)
1,\(\dfrac{x+4}{x^2-9}-\dfrac{2}{x+3}=\dfrac{4x}{3x-x^2}\)
2,x(x+1)(x2 +x+1)=42
3, Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol(P) y=-x2 và đường thẳng(d)y=mx-m-2. CMR khi m thay đổi, (d) cắt (P) tại 2 điểm có hoành độ phân biệt.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến