Cho số phức \(z = a + bi,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\). Mệnh đề nào sau đây sai?A. a là phần thực của z. B.\(\left| z \right| = \sqrt {a + b} \) là môđun của z. C. \(\overline z = a - bi\) là số phức liên hợp của z. D.b là phần ảo của z.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 3z - 2 = 0\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)\)?A. \(N\left( {0;1;1} \right)\). B.\(M\left( {1;0;1} \right)\). C.\(P\left( {1;1;0} \right)\). D.\(Q\left( {1;1;1} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):4x + 3z - 5 = 0\). Tính khoảng cách d từ điểm \(M\left( {1; - 1;2} \right)\) đến mặt phẳng (P).A. \(d = \dfrac{4}{5}\). B.\(d = \dfrac{1}{5}\). C.\(d = \dfrac{7}{5}\). D.\(d = 1\).
Cho các hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) liên tục trên tập xác định. Mệnh đề nào sau đây là sai?A. \(\int {f\left( x \right).g\left( x \right)dx} = \int {f\left( x \right)dx} .\int {g\left( x \right)dx} \). B.\(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} + \int {g\left( x \right)dx} \). C. \(\int {kf\left( x \right)dx} = k\int {f\left( x \right)dx} ,\,\,\left( {k \ne 0} \right)\). D. \(\int {f'\left( x \right)dx} = f\left( x \right) + C,\,\,\left( {C \in \mathbb{R}} \right)\).
Cho hàm số y = x3 + (m – 1) + (3m – 2)x - có đồ thị (Cm) với m là tham số thực. 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (Cm) của hàm số m = 2. 2. Tìm m để trên (Cm) có hai điểm phân biệt M1(x1;y1), M(x2;y2) thỏa mãn x1;x2 >0 và tiếp tuyến của (Cm) tại mỗi điểm đó vuông góc với đường thẳng d: x – 3y + 1 = 0A.m < 3và -1 < m < B.m < -4 và -1 < m < C.m < -4 và -1 < m < D.m < -3 và -1 < m <
Tính % thể tích mỗi khí trong X.A.20% CH4; 40% C2H2 và 40% C2H4B.25% CH4; 35% C2H2 và 40% C2H4C.20% CH4; 30% C2H2 và 50% C2H4D.25% CH4; 45% C2H2 và 30% C2H4
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4\). Tọa độ tâm \(I\) của mặt cầu \(\left( S \right)\) là:A. \(I\left( { - 2;1;1} \right)\). B.\(I\left( { - 2;0;1} \right)\). C.\(I\left( {2;1; - 1} \right)\). D.\(I\left( {2;0; - 1} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\left( d \right):\dfrac{x}{3} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 4}}{1}\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng (d) có tọa độ là:A. \(\left( {0; - 2; - 4} \right)\). B.\(\left( {3; - 1;0} \right)\). C.\(\left( {0;2;4} \right)\). D.\(\left( {3; - 1;1} \right)\).
Thiết diện của hình trụ và mặt phẳng chứa trục của hình trụ là hình chữ nhật có chu vi là \(12\,{\rm{cm}}\). Giá trị lớn nhất của thể tích khối trụ làA.\(32\pi \)\({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).B.\(64\pi \)\({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).C.\(8\pi \)\({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).D.\(16\pi \)\({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Tập nghiệm của bất phương trình\({\log _2}\left( {x\sqrt {{x^2} + 2} + 4 - {x^2}} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2} \le 1\)là \(\left( { - \sqrt a ; - \sqrt b } \right]\). Khi đó \(ab\) bằngA.\(\dfrac{{12}}{5}\)B.\(\dfrac{{5}}{12}\)C.\(\dfrac{{15}}{16}\)D.\(\dfrac{{16}}{15}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến