Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \(x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) = m\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) là:A. \(m \in \left[ { - 1;0} \right]\) B.\(m \in \left[ { - 1;1} \right]\) C. \(m \in \left[ {0;1} \right]\) D. \(m \in \left[ {0;2} \right]\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y + 4z - 20 = 0\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + y - z - m = 0\). Tìm m để \(\left( P \right)\) cắt \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính lớn nhất.A. \(m = - 4\) B. \(m = 4\) C. \(m = 7\) D. \(m = 0\)
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của CD, CB, A’B’. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (MNP) bằngA. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\) B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) C. \(a\sqrt 2 \) D. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SD tạo với đáy một góc 600. Thể tích của khối chóp S.ABCD là:A. \({a^3}\sqrt 3 \) B.\(\frac{{{a^3}}}{3}\) C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\) D. \(\frac{{{a^3}}}{{3\sqrt 3 }}\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {0;1; - 1} \right)\) và \(B\left( {1;0;2} \right)\). Đường thẳng AB có phương trình chính tắc là:A. \(\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{3}\) B. \(\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{1}\) C. \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{3}\) D. \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\)
Cho hình nón có bán kính đáy bằng a, độ dài đường sinh bằng 2a. Góc ở đỉnh của hình nón bằng:A. \({30^0}\) B. \({90^0}\) C. \({120^0}\) D. \({60^0}\)
Cho các số phức \(z = \cos 2\alpha + \left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)i\) với \(\alpha \in R\). Giá trị lớn nhất của \(\left| z \right|\) là:A. \(\sqrt 2 \) B. \(\frac{4}{3}\) C. 2 D. \(\frac{3}{2}\)
Đặt \(I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{\sin xdx}}{{1 + {x^2}}}} \) . Khi đó:A. \(I = \frac{\pi }{4}\) B. \(I = \frac{1}{2}\) C. \(I = 0\) D. \(I = 1\)
Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh làA.biện pháp cải lương, xu hướng bắt tay với Pháp, làm phân tán tư tưởng cứu nước của nhân dân.B.cổ vũ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở.C.giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm.D.chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược.
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - 2y + z - 3 = 0\) và điểm \(A\left( {1;2;0} \right)\). Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với \(\left( P \right)\).A. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{z}{1}\) B. \(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{1}\) C. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{z}{2}\)D. \(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{1}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến