Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SD tạo với đáy một góc 600. Thể tích của khối chóp S.ABCD là:A. \({a^3}\sqrt 3 \) B.\(\frac{{{a^3}}}{3}\) C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\) D. \(\frac{{{a^3}}}{{3\sqrt 3 }}\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {0;1; - 1} \right)\) và \(B\left( {1;0;2} \right)\). Đường thẳng AB có phương trình chính tắc là:A. \(\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{3}\) B. \(\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{1}\) C. \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{3}\) D. \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\)
Cho hình nón có bán kính đáy bằng a, độ dài đường sinh bằng 2a. Góc ở đỉnh của hình nón bằng:A. \({30^0}\) B. \({90^0}\) C. \({120^0}\) D. \({60^0}\)
Cho các số phức \(z = \cos 2\alpha + \left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)i\) với \(\alpha \in R\). Giá trị lớn nhất của \(\left| z \right|\) là:A. \(\sqrt 2 \) B. \(\frac{4}{3}\) C. 2 D. \(\frac{3}{2}\)
Đặt \(I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{\sin xdx}}{{1 + {x^2}}}} \) . Khi đó:A. \(I = \frac{\pi }{4}\) B. \(I = \frac{1}{2}\) C. \(I = 0\) D. \(I = 1\)
Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh làA.biện pháp cải lương, xu hướng bắt tay với Pháp, làm phân tán tư tưởng cứu nước của nhân dân.B.cổ vũ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở.C.giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm.D.chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược.
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - 2y + z - 3 = 0\) và điểm \(A\left( {1;2;0} \right)\). Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với \(\left( P \right)\).A. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{z}{1}\) B. \(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{1}\) C. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{z}{2}\)D. \(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{1}\)
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 3,36 lít khí X (đktc) vào bình đựng dung dịch Br2 dư, không thấy có khí thoát ra khỏi bình. Lượng Br2 phản ứng là 40 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên được 15,4 gam CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon làA.C2H4; C3H4B.C2H2; C3H6C.C2H2; C4H8D.C2H4; C4H6
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\sqrt 3 }}x + {\log _{\sqrt[4]{3}}}x + {\log _{\sqrt[6]{3}}}x + ... + {\log _{\sqrt[{16}]{3}}}x < 36\) là:A. \(\left( {0;1} \right)\) B. \(\left( {0;\sqrt 3 } \right)\) C. \(\left( {0;\sqrt[4]{3}} \right)\) D. \(\left( {1;\sqrt 3 } \right)\)
Cho hình lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Tính tan của góc giữa đường thẳng B’C và mặt phẳng (ABB’A’)?A. \(\frac{{\sqrt 6 }}{4}\) B. \(\frac{{\sqrt {15} }}{5}\) C. \(1\) D. \(\frac{{\sqrt {10} }}{4}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến