Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A.[Ar]3d34s2B.[Ar]3d54s1. C.[Ar]3d64s2.D.[Ar]3d64s1.
Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13 electron và cấu hình electron. Kết luận nào sau đây đúng ?A.Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 6e.B.Phân lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.C.Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.D.Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 1e.
Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26), ion Fe3+, Fe2+ lần lượt làA.[Ar] 4s23d6, [Ar] 4s23d4, [Ar] 3s23d4.B.[Ar] 4s23d6, [Ar] 3d5, [Ar] 3d6C.[Ar] 3d64s2, [Ar] 3d34s2, [Ar] 3d44s2D.[Ar] 3d64s2, [Ar] 3d5, [Ar] 3d6
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 34 và số khối nhỏ hơn 24. Số hạt electron của X là A.23B.11C.10D.12
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 82, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X làA.26B.52C.56D.30
Nguyên tử của một nguyên tố Y có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 155, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 33 hạt. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y làA.47B.54C.61D.108
Anion Y2‒ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y làA.8B.7C.9D.10
Ion X2‒ có:A.số e – số p = 2B.số e – số n = 2 C.số p – số e = 2 D.số e – (số p + số n) = 2
Ion A2+ có cấu hình e với phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A làA.[Ar]4s23d9B.[Ar]3d94s2C.[Ar]3d104s1D.[Ar]3d94p2
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở phân mức cuối cùng là 3d2. Số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:A.18B.24C.20D.22
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến