Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn \((C):(x-1)^{2}+(y-2)^{2}=9.\) Chứng minh rằng điểm M(2; 1) nằm trong \((C)\). Viết phương trình đường thẳng qua M cắt \((C)\) tại A, B sao cho M là trung điểm của AB.
(C) có tâm I(1; 2) bán kính R = 3
\(IM=\sqrt{2}< R\Rightarrow\) Điểm M nằm trong (C)
Đường thẳng \(\Delta\) qua M cắt (C) tại A, B sao cho M là trung điểm của AB có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{IM}(1;-1)\)
Phương trình của \(\Delta\) là: \(x - 2 - (y - 1)= 0\Leftrightarrow x-y-1=0.\)
Hôm nay thầy em giao bài này về nhà mà em không có biết làm, mn giúp em vs!
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD; các điểm M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, BC và CD; CM cắt DN tại điểm I(5; 2). Biết \(P \left ( \frac{11}{2};\frac{11}{2} \right )\) và điểm A có hoành độ âm. Tìm tọa độ điểm A và D.
mn người ơi, giải giúp em vs, bài này khó quá!
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có BC = 2AB, phương trình đường thẳng chứa trung tuyến xuất phát từ đỉnh B là d: x + y - 2 =0. Biết \(\widehat{ ABC} =120 ^0\) và A(3;1). Tìm toạ độ B, C.
Giải bất phương trình \(\sqrt{4x^2+x+6}-\sqrt{x+1}\geq 4x-2\)
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ 0xy, cho tam giác nhọn ABC. Đường thẳng chứa trung tuyến kẻ từ A và đường thẳng BC lần lượt có phương trình 3x + 5y – 8 = 0; x –y - 4 = 0. Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại điểm thứ hai là D(4;-2). Viết phương trình các đường thẳng AB, AC biết rằng hoành độ của điểm B không lớn hơn 3.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có \(\widehat{ACD}=\alpha\) với \(cos \ \alpha =\frac{1}{\sqrt{5}}\) , điểm H thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow{HB}=-2\overrightarrow{HC}.K\) là giao điểm của hai đường thẳng AH và BD. Cho biết \(H\left ( \frac{1}{3};-\frac{4}{3} \right ),K(1;0)\) và điểm B có hoành độ dương. Tìm tọa độ các điểm A, B, C, D.
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường tròn \((C_1):(x-1)^2+(y-1)^2=4\) có tâm là I1 và đường tròn \((C_2):(x-1)^2+(y-1)^2=4\) có tâm là I2, biết hai đường tròn cắt nhau tại A và B. Tìm tọa độ diểm M trên đường thẳng AB sao cho diện tích tam giác MI1 I2 bằng 6.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi K là điểm đối xứng của A qua C. Đường thẳng đi qua K vuông góc với BC cắt BC tại E và cắt AB tại N(-1;3). Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết rằng góc AEB = 450, phương trình đường thẳng BK là 3x + y - 15 = 0 và điểm B có hoành độ lớn hơn 3.
Cho a, b, c là ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:
\(a\left ( \frac{1}{3a+b}+\frac{1}{3a+c}+\frac{2}{2a+b+c} \right )+\frac{b}{3a+c}+\frac{c}{3a+b}<2\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} 4x^2+y-x-9=\sqrt{3x+1}+\sqrt{x^2+5x+y-8}\\ x\sqrt{12-y}+\sqrt{y(12-x^2)}=12 \end{matrix}\right.\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC không cân, nội tiếp đường tròn tâm I. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BC, K là hình chiếu vuông góc của B trên AI. Giả sử A(2; 5), I(1; 2), điểm B thuộc đường thẳng 3x + y + 5 = 0, đường thẳng HK có phương trình x − 2y = 0. Tìm tọa độ các điểm B, C.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến