Nhận định đúng về nitơ là:A.hóa trị cao nhất của nitơ trong hợp chất là 5.B.nitơ chủ yếu thể hiện tính oxi hóa.C.nitơ chỉ có số oxi hóa -3.D.nitơ tác dụng với hidro ở điều kiện thường.
Dẫn 100 g hơi nước ở \({100^0}C\) vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở \( - {4^0}C\). Nước đá bị tan hoàn toàn và lên đến \({10^0}C\). Tìm khối lượng nước đá có trong bình. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá \(\lambda = 3,{4.10^5}\,\,J/kg\), nhiệt hóa hơi của nước ở \({100^0}C\) là \(L = 2,{3.10^6}\,\,J/kg\), nhiệt dung riêng của nước \({c_1} = 4200\,\,J/kg.K\), của nước đá \({c_2} = 2100\,\,J/kg.K\).A.760 g. B.686 g. C.153 g. D.257 g.
Một nhiệt lượng kế bằng thau có khối lượng 300 g đựng 500 g nước. Một khối nước đá khối lượng 200 g nổi trên mặt nước. Tất cả ở \({0^0}C\). Cho vào nhiệt lượng kế một thỏi nhôm khối lượng 100 g ở \({100^0}C\). Tính khối lượng nước đá tan thành nước. Cho nhiệt dung riêng của thau, nhôm là \({c_1} = 380\,\,J/kg.K;\,\,{c_2} = 880\,\,J/kg.K\), nhiệt nóng chảy của nước đá \(\lambda = 3,{4.10^5}\,\,J/kg\).A.10 g. B.25,88 g. C.46,12 g. D.28 g.
Khí N2 tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (đủ điều kiện phản ứng)A.Cl2, Li, C.B.O2, Na, H2.C.Ne, Au, O2.D.P, Cu, Br2.
Trong phân tử N2, hai nguyên tử N liên kết với nhau bằngA.liên kết ion.B.liên kết cộng hóa trị có cực.C.liên kết cộng hóa trị không cực.D.liên kết bền vững.
Ở điều kiện thường, phân tử nitơ kém hoạt động hóa học vìA.liên kết ba bền vững.B.liên kết cộng hóa trị.C.ở trạng thái khí.D.độ âm điện khá cao.
Nhận định sai về tính chất vật lí của khí nitơ.A.Điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi.B.Khí nitơ hơi nhẹ hơn không khí.C.Khí nitơ không duy trì sự sống.D.Khí nitơ ít hơn khí oxi trong bầu khí quyển trái đất.
Người ta trộn \({m_1} = 500\,\,g\) nước đá, \({m_2} = 500\,\,g\) nước cùng nhiệt độ \({t_1} = {0^0}C\) vào một xô nước ở nhiệt độ \({50^0}C\). Khối lượng tổng cộng của chúng là \(m = 2\,\,kg\). Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200\,\,J/kg.K\), nhiệt nóng chảy của nước đá \(\lambda = 3,{4.10^5}\,\,J/kg\). Bỏ qua khối lượng và sự thu nhiệt của xô.A.\({5^0}C\). B.\(3,{23^0}C\). C.\(4,{76^0}C\). D.\(5,{19^0}C\).
Bỏ 100 g nước đá ở \({t_1} = {0^0}C\) vào 300 g nước ở \({t_2} = {20^0}C\).a. Nước đá có tan hết không? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá \(\lambda = 3,{4.10^5}\,\,J/kg\) và nhiệt dung riêng của nước là \(c = 4200\,\,J/kg.K\).b. Nếu không, tính khối lượng nước đá còn lại.A.a. nước đá không tan hết; b. 10 g. B.a. nước đá không tan hết; b. 15 g.C.a. nước đá không tan hết; b. 21 g. D.a. nước đá không tan hết; b. 26 g.
Cho các số thực dương \(x,y,z\) thỏa mãn \(\sqrt {xy} + \sqrt {yz} + \sqrt {zx} = 2020\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(Q = \dfrac{{{x^2}}}{{x + y}} + \dfrac{{{y^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{z + x}}\).A.\(2020\)B.\(1010\)C.\(2021\)D.\(1011\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến