+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\) + Sử dụng vòng tròn lượng giác+ Sử dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng: \({x_S} = ki\) + Sử dụng công thức góc quét: \(\Delta \varphi = \omega .\Delta t\) Giải chi tiết:Theo bài ra ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{D_0} = 40cm\\a = 1mm\\\lambda = 0,75\mu m\end{array} \right.\) Tại VTCB, màn cách khai khe khoảng \(D = 2m\) Khoảng cách giữa 2 khe và màn: \(\left\{ \begin{array}{l}{D_{\min }} = D - {D_0} = 2 - 0,4 = 1,6m\\{D_{ma{\rm{x}}}} = D + {D_0} = 2 + 0,4 = 2,4m\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{i_{\min }} = \frac{{\lambda {D_{\min }}}}{a} = 1,2mm\\{i_{ma{\rm{x}}}} = \frac{{\lambda {D_{ma{\rm{x}}}}}}{a} = 1,8mm\end{array} \right.\) Tại M cho vân sáng \( \Rightarrow {x_M} = ki\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{k_{ma{\rm{x}}}} = 16,5\\{k_0} = 13,2\\{k_{\min }} = 11\end{array} \right.\) Vẽ trên VTLG ta được:\( \Rightarrow \) Điểm M cho vân sáng lần thứ 11 ứng với k = 13\( \Rightarrow 19,{8.10^{ - 3}} = 13\frac{{\lambda D'}}{a} \Rightarrow D' = 2,0308m\) \( \Rightarrow \Delta D = D' - D = 0,0308m\) Ta có: \(\sin {\varphi _1} = \frac{{0,0308}}{{0,4}} \Rightarrow {\varphi _1} = 0,0245\pi \) \( \Rightarrow \Delta \varphi = \pi - {\varphi _1} = 1,9755\pi \) Thời gian tương ứng: \(\Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \frac{{\Delta \varphi }}{{2\pi }}T = \frac{{1,9755\pi }}{{2\pi }}.3 = 2,9633{\rm{s}}\) Đáp án B.