Tập nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} + x + 1}} = 8\) làA.\(\left\{ 1 \right\}\).B.\(\left\{ { - 2;1} \right\}\).C.\(\left\{ { - 2} \right\}\).D.\(\left\{ {1;2} \right\}\).
Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?A.\(y = - {x^3} - x\).B.\(y = {x^3} - x + 1\).C.\(y = - {x^3} + x\).D.\(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - x\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau:Giá trị cực đại của hàm số bằngA.0B.2C.-1D.1
Khối trụ có bán kính đáy bằng \(a\) và chiều cao bằng \(2a\) có thể tích làA.\(\dfrac{1}{3}\pi {a^3}\).B.\(2{a^3}\).C.\(2\pi {a^3}\).D.\(\pi {a^3}\).
Tổng \(P = 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{{2^n}}} + ...\) bằngA.\( + \infty \).B.\(1\)C.\(\dfrac{1}{2}\).D.\(2\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), khoảng cách giữa đường thẳng \(d:\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - 2y + 2z + 4 = 0\) làA.0B.1C.3D.2
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^3}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) làA.6B.4C.2D.3
Cho \({\log _2}3 = a\). Khi đó \({\log _9}32\) bằngA.\(\dfrac{{5a}}{2}\).B.\(\dfrac{{2a}}{5}\).C.\(\dfrac{5}{{2a}}\).D.\(\dfrac{2}{{5a}}\).
Khối nón có chiều cao bằng \(4a\) và bán kính đáy bằng \(3a\) có diện tích xung quanh bằngA.\(16\pi {a^2}\).B.\(12\pi {a^2}\).C.\(14\pi {a^2}\).D.\(15\pi {a^2}\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai điểm \(A\left( {1; - 1; - 1} \right)\) và \(B\left( {3; - 3;1} \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình làA.\(2x - 2y + 2z - 3 = 0\).B.\(x - y + z + 3 = 0\).C.\(2x - 2y + 2z - 6 = 0\).D.\(x - y + z - 4 = 0\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến