Bài 11 - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT ( tiếp theo )

II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)

- Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng.

- Vận chuyển chủ động thường cần có các "máy bơm" đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển.

- ATP được sử dụng cho các bơm,

Ví dụ : bơm natri-kali khi được gắn một nhóm phôtphat vào prôtêin vận chuyển (máy bơm) làm biến đổi cấu hình của prôtêin khiến nó liên kết được với 3 Na+ ở trong tế bào chất và đẩy chúng ra ngoài tế bào sau đó lại liên kết với 2 K+ ở bên ngoài tế bào và đưa chúng vào trong tế bào. Nhờ có vận chuyển chủ động mà tế bào có thể lấy được các chất cần thiết ở môi trường ngay cả khi nồng độ chất này thấp hơn so với ở bên trong tế bào.

III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO

  1. Nhập bào

- Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

+ Nhập bào gồm 2 loại:

+ Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…

Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn à đưa thức ăn vào trong tế bào à lizôzim và enzim có tác dụng tiêu hóa thức ăn.

+ Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào

  1. Xuất bào:

 

Là phương thức đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất

BÀI TẬP :

bài 1: Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào?

Đáp án

Khi tế bào tiến hành quá trình ẩm bào trong điều kiện môi trường có rất nhiều chất ở xung quanh thì tế bào sử dụng các thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất để chọn lấy những chất cần thiết đưa vào tế bào.

 

Bài 3:Tại sao muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau.

Đáp án

 Muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau vì khi vảy nước vào rau, nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên khiến rau tươi, không bị héo.

Bài 4: Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào?

Đáp án

Khi tế bào tiến hành quá trình ẩm bào trong điều kiện môi trường có rất nhiều chất ở xung quanh thì tế bào sử dụng các thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất để chọn lấy những chất cần thiết đưa vào tế bào.

Bài 5 : Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Đáp án

Tốc độ khuếch tán của các chất qua màng phụ thuộc vào:

- Sự chênh lệch nồng độ chất đó ở bên trong và ngoài màng.

- Tính chất lý hóa của chất đó: Tan trong nước hay tan trong dầu, phân cực hay không phân cực, kích thước lớn hay nhỏ…

Bài 6: Thế nào là vận chuyển thụ động?

Đáp án

Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng mà không cần tiêu tốn năng lượng. Trong phương thức vận chuyển này, các chất từ nơi có nồng độ cao khuếch tán đến nơi có nồng độ thấp.

Câu 7: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là?

A. Tế bào hồng cầu không thay đổi

B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi

C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ

D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại

 

Câu 8: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):

(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.

(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.

(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.

(4) Kích thước và hình dạng của tế bào

Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (4)

D. (2), (3), (4)

Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế?

A. Vận chuyển chủ động

B. Vận chuyển thụ động

C. Thẩm tách

D. Thẩm thấu

Câu 10: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit

B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất

D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng

Câu 11: Hiện tượng thẩm thấu là?

A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.

B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.

C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.

Câu 12: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan?

A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào

B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào

C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào

D. Luôn ổn định

Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?

A. Cấu tạo

B. Kháng thể

C. Dự trữ

D. Vận chuyển

Câu 14: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là?

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào nấm men

C. Tế bào thực vật

D. Tế bào vi khuẩn

Câu 15: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau?

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit

(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng

(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào

(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì?

A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng

B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển

C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất

D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

Câu 17: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển?

(1) Thẩm thấu

(2) Khuếch tán

(3) Vận chuyển tích cực

Phương án trả lời đúng là?

A. (1), (2)

B. (1), (3)

C. (2), (3)

D. (3)

Câu 18: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:

(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn

(2) Dẫn truyền xung thần kinh

(3) Bài tiết chất độc hại

(4) Hô hấp

Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 19: Co nguyên sinh là hiện tượng?

A. Cả tế bào co lại

B. Màng nguyên sinh bị dãn ra

C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại

D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại

Câu 20: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì?

A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường

B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào

C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào

D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường

Câu 21: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là?

A. Lưới nội chất

B. Lizoxom

C. Không bào

D. ti thể và lục lạp

Câu 22: Loại bào quan không có màng bao quanh là?

A. Lizoxom

B. Trung thể

C. Riboxom

D. Cả B, C

Câu 23: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”

A. Trung thể

B. Bộ máy Gôngi

C. Ti thể

D. Không bào

Câu 24: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường?

A. Khuếch tán

B. Xuất bào

C. Thẩm thấu

D. Cả xuất bào và nhập bào

Câu 25: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là?

A. Rrung thể

B. Không bào

C. Lục lạp

D. Lizoxom

Câu 26: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là?

A. Ti thể

B. Lục lạp

C. Lưới nội chất

D. Nộ máy Gôngi

 

ĐÁP ÁN:

 

Câu 7: C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ 

Câu 8: A. (1), (2), (3)

(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.

(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.

(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.

Câu 9: A. Vận chuyển chủ động

Câu 10: C. Các ion Na+, Ca2+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất

Câu 11: C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng

Câu 12: B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào

Câu 13: A. Cấu tạo

Câu 14: A. Tế bào hồng cầu

Câu 15: D. 4

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit

(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng

(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào

(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP

Câu 16: C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất

Câu 17: C. (2), (3)

(2) Khuếch tán

(3) Vận chuyển tích cực

Câu 18: C. 3

(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn

(2) Dẫn truyền xung thần kinh

(3) Bài tiết chất độc hại

Câu 19: C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại

Câu 20: Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường

Câu 21: D. Ti thể và lục lạp

Câu 22: D. Cả B, C

Câu 23: B. Bộ máy Gôngi

Câu 24: B. Xuất bào

Câu 25: C. Lục lạp

Câu 26: A. Ti thể

Bài viết gợi ý: