Bài 10 - TẾ BÀO NHÂN THỰC ( tiếp theo 2 )
II.MÀNG SINH CHẤT:
a. Cấu tạo:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9nm
- Gồm một lớp kép phôtpholipit. Có các phân tử prôtêin xen kẽ (xuyên màng) hoặc ở bề mặt.
- Các tế bào động vật có colestêron làm tăng sự ổn định của màng sinh chất.
Bên ngoài có các sợi của chất nền ngoại bào, prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết với cacbohyđrat tạo glicôprôtêin
b. Chức năng:
Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc( bán thấm).
- Prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào.
- Glicôprôtêin - "dấu chuẩn" giữ chức năng nhận biết nhau và các tế bào "lạ" (tế bào của các cơ thể khác).
III. CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT
-
- Thành tế bào
Có ở các tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ và ở nấm là kitin.
- Thành tế bào giữ chức năng quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào.
b. Chất nền ngoại bào:
Cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin (cacbohyđrat liên kết với prôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác).
Chức năng giúp các tế bào liên kết với nhau và thu nhận thông tin.
BÀI TẬP :
Câu 1: Prôtêin của màng sinh chất có những loại nào?
Đáp án
Prôtêin của màng sinh chất bao gồm 2 loại là prôtêin xuyên màng và prôtêin bề mặt. Prôtêin xuyên màng là những loại xuyên suốt hai lớp phôtpholipit của màng sinh chất, còn prôtêin bề mặt là những prôtêin chỉ bám trên bề mặt màng sinh chất (chèn vào một lớp phôtpholipit). Các prôtêin có thể liên kết với các chất khác nhau như cacbohiđrat và lipit để thực hiện những chức năng khác nhau.
Câu 2: Kể tên và nêu chức năng từng thành phần của màng sinh chất?
Đáp án
Bài 3: Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn.
Đáp án
Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật còn có thành tế bào.
- Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bằng xelulôzơ.
- Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptiđôglican.
- Thành tế bào ở nấm được cấu tạo chủ yếu là kitin.
Bài 4: Chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào.
Đáp án
- Cấu trúc của chất nền ngoại bào: chất nền ngoại bào của tế bào người và động vật bao bên ngoài màng sinh chất.
Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicôprôtêin (prôtêin liên kết với cacbohiđrat) kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau.
- Chức năng của chất nền ngoại bào: chất nền ngoại bào có nhiệm vụ giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.
Câu 5: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực? Cho biết tế bào thực vật khác tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào?
Đáp án
Mặc dù cũng được cấu tạo từ 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và nhân nhưng các tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.
- Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào.
- Bên trong tế bào chất các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt.
- Nhiều bào quan trong tế bào chất cũng được bao bọc bởi lớp màng.
Tế bào động vật và tế bào thực vật có những điểm khác nhau chính sau:
Đáp án
Câu 6: Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị nhiễm độc?
Gan có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể trong đó có chức năng khử độc. Vì vậy khi uống rượu thì các tế bào gan phải hoạt động mạnh để khử tác động độc hại của rượu giúp cho cơ thể khỏi bị nhiễm độc. Trong tế bào gan có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển để sản xuất các enzim khử độc.
- Uống rượu nhiều có hại cho sức khỏe, mặc dù đã có các tế bào gan hoạt động để khử tác động độc hại của rượu nhưng khả năng của gan cũng có hạn, vì vậy cần hạn chế uống rượu để tránh gây tổn hại cho gan.
Câu 8: Nêu những điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực?
Đáp án
Câu 9: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp?
Đáp án
* Giống nhau:
- Đều có 2 lớp màng bao bọc.
- Đều có chức năng tổng hợp ATP cho tế bào .
- Đều chứa ADN và ribôxôm.
- Cả 2 bào quan này có nhiều enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
- Tự sinh sản bằng phân đôi.
* Khác nhau:
Câu 10: Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm?
Đáp án
- Lizôxôm là một loại bào quan dạng túi có kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm, có một lớp màng bao bọc chứa nhiều enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào. Các enzim này phân cắt nhanh chóng các đại phân tử như prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat, lipit. Lizôxôm tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các bào quan đã hết thời hạn sử dụng. Lizôxôm được hình thành từ bộ máy gôngi theo cách giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài.
- Trong tế bào, nếu lizôxôm bị vỡ ra thì các enzim của nó sẽ phân hủy luôn cả tế bào.
Câu 11: Trình bày chức năng của không bào?
Đáp án
Không bào là bào quan được bao bọc bởi một lớp màng, bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào. Chức năng của không bào khác nhau tùy từng loài sinh vật và từng loại tế bào. Một số tế bào cánh hoa của thực vật có không bào chứa các sắc tố làm nhiệm vụ thu hút côn trùng đến thụ phấn. Một số không bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc đối với các loài ăn thực vật. Một số loài thực vật lại có không bào để dự trữ chất dinh dưỡng. Một số tế bào động vật có không bào bé, các nguyên sinh động vật thì có không bào tiêu hoá phát triển. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy gôngi.
Câu 12: Ý nghĩa của cấu trúc màng trong kiểu răng lược của ti thể?
Đáp án
Màng trong của ti thể ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào kiểu răng lược, cấu trúc này làm tăng diện tích của màng. Diện tích màng trong lớn nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa các mào, tăng lượng enzim, hỗ trợ quá trình hô hấp.
Câu 13: Lục lạp có chức năng nào sau đây?
A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể
D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit
Dùng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu 14 → 16
(1) Có màng kép trơn nhẵn
(2) Chất nền có chứa ADN và riboxom
(3) Hệ thống enzim được đính ở lớp màng trong
(4) Có ở tế bào thực vật
(5) Có ở tế bào động vật và thực vật
(6) Cung cấp năng lượng cho tế bào
Câu 14: Có mấy đặc điểm chỉ có ở lục lạp?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 15: Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể và lục lạp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17: Loại tế bào có khả năng quang hợp là?
A. Tế bào vi khuẩn lam
B. Tế bào nấm rơm
C. Tế bào trùng amip
D. Tế bào động vật
Câu 18: Trong các yếu tố cấu tạo sau đây, yếu tố nào có chứa diệp lục và enzim quang hợp?
A. Màng tròn của lục lạp
B. Màng của tilacoit
C. Màng ngoài của lục lạp
D. Chất nền của lục lạp
Câu 19: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gôngi
C. Riboxom
D. Màng sinh chất
Câu 20: Cho các ý sau đây:
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(4) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit
(5) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Heemoglobin có nhiệm vụ vận chuyển oxi trong máu gồm 2 chuỗi poolipeptit α và 2 chuỗi poolipeptit β. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp protein cung cấp cho quá trình tổng hợp hemoglobin là?
A. Ti thể
B. Bộ máy Gôngi
C. Lưới nội chất hạt
D. lưới nội chất trơn
Câu 22: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gôngi
C. Lizoxom
D. Riboxom
Câu 23: Lưới nội chất trơn không có chức năng?
A. Tổng hợp bào quan peroxixom
B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc
C. Tổng hợp protein
D. Vận chuyển nội bào
Câu 24: Cho các phát biểu sau về riboxom. Phát biểu nào sai?
A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép
B. Lizoxom chỉ có ở tế bào động vật
C. Lizoxom chứa nhiều enzim thủy phân
D. Lizoxom có chức năng phân hủy tế bào già và tế bào bị tổn thương.
Câu 25: Testosteron là hoocmon sinh dục nam có bản chất là lipit. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp lipit để phục vụphujo quá trình tạo hoocmon này là?
A. Lưới nội chất hạt
B. Riboxom
C. Lưới nội chất trơn
D. Bộ máy Gôngi
Câu 26: Cho các nhận định sau về không bào, nhận định nào sai?
A. Không bào ở tế bào thực vật có chứa các chất dự trữ, sắc tố, ion khoáng và dịch hữu cơ...
B. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi
C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép
D. Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh khá phát triển.
Câu 27: Cho các đặc điểm về thành phần và cấu tạo màng sinh chất?
(1) Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa
(2) Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat
(3) Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng
(4) Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron
(5) Xen giữa các phân tử photpholipit là các phân tử glicoprotein
Có mấy đặc điểm đúng theo mô hình khảm - động của màng sinh chất?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 28: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ?
A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào
C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động
D. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển động
Câu 29: Các lỗ nhỏ trên màng sinh chất?
A. Do sự tiếp giáp của hai lớp màng sinh chất
B. Được hình thành trong các phân tử protein nằm trong suốt chiều dài của chúng
C. Là các lỗ nhỏ hình thành trong các phân tử lipit
D. Là nơi duy nhất vận chuyển các chất qua màng tế bào
Câu 30: Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có?
A. Chất nền ngoại bào
B. Lông và roi
C. Thành tế bào
D. Vỏ nhầy
Câu 31: Không bào tiêu hóa phát triển mạnh ở?
A. Người
B. Lúa
C. Trùng giày
D. Nấm men
Câu 32: Hình dạng của tế bào động vật được duy trì ổn định nhờ cấu trúc?
A. Lưới nội chất
B. Khung xương tế bào
C. Chất nền ngoại bào
D. Bộ máy Gôngi
ĐÁP ÁN
Câu 13: A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
Câu 14: A. 2
Câu 15: A. 2
Câu 16: A. 2
Câu 17: A. Tế bào vi khuẩn lam
Câu 18: B. Màng của tilacoit
Câu 19: B. Bộ máy Gôngi
Câu 20: B. 3
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
Câu 21: C. Lưới nội chất hạt
Câu 22: C. Lizoxom
Câu 23: C. Tổng hợp protein
Câu 24: A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép
Câu 25: C. Lưới nội chất trơn
Câu 26: C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép
Câu 27: C. 4
(1) Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa
(2) Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat
(3) Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng
(4) Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron
Câu 28: A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
Câu 29: B. Được hình thành trong các phân tử protein nằm trong suốt chiều dài của chúng
Câu 30: C. Thành tế bào
Câu 31: C. Trùng giày
Câu 32: B. Khung xương tế bào