I.Tính chất của đơn chất

II.Tính chất của hợp chất

1.Hợp chất của cacbon

Cacbon monooxit (CO)

- Là oxit trung tính (không tạo muối)

- Có tính khử mạnh: CO + Fe3O4 (to)  3Fe + 4CO2

Cacbon đioxit (CO2

- Là oxit axit

- Có tính oxi hóa: CO2 + 2Mg (to)   C + MgO

- Tan trong nước tạo dung dịch axit yếu

Axit cacbonic (H2CO3)

- H2COkhông bền, phân hủy thành CO2 và H2O

- H2CO3 là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc

Muối cacbonat

- Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và dễ bị nhiệt phân:

CaCO3 (to)   CaO + CO2

- Muối hidrocacbonat dễ tan và ít bị nhiệt phân:

Ca(HCO3)2  (to)   CaCO3  + CO2 + H2O

2. Hợp chất của silic

Silic đioxit (SiO2)

- Tan được trong kiềm nóng chảy: SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O

- Tác dụng với dung dịch axit HF: SiO2 + 4HF SiF4 + 2 H2O

Axit silixic (H2SiO3)

- H2SiO3 là axit ở dạng rắn, ít tan trong nước.

- H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic

Muối silicat

- Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.

- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có ứng dụng nhiều trong thực tế. 

Bài 1 (Trang 86 – SGK)

Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit ?

Hướng dẫn giải:

Giống nhau: đều là oxit axit

   CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

SiO2 tan chậm trong kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:

   SiO2 + 2NaOHn,c  Na2SiO3 + H2O

Khác nhau:

Bài 2 (Trang 86 – SGK)

Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây ?

a) C và CO

b)CO2 và NaOH

c) K2CO3 và SiOg2

d) H2CO3 và Na2SiO3

e) CO và CaO

g) CO2 và Mg

h) SiO2 và HCl

i) Si và NaOH

Hướng dẫn giải:

Đáp án ACEH

Phương trình hóa học của những có tham gia phản ứng:

B. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (Hoặc CO2 + NaOH NaHCO3)

D. H2CO3 + Na2SiO3  Na2CO3 + H2SiO3 

G. 2Mg + CO2  C + 2MgO

I. Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2

Bài 3 (Trang 86 – SGK)

Có các chất sau: CO2, NaCO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

Dãy chuyển hóa giữa các chất:

\[C\to CO2\text{  }\overset{+NaOH}{\mathop{\to }}\,Na2CO3\text{ }\overset{+Ba{{(OH)}_{2}}}{\mathop{\to }}\,NaOH\text{ }\overset{+Si{{O}_{2}}}{\mathop{\to }}\,Na2SiO3\text{ }\overset{+HCl}{\mathop{\to }}\,H2SiO3\]

Các phương trình phản ứng:

1. C + O2 \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] CO2

2. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

3. Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3  + 2NaOH

4. SiO2 + 2NaOHđặc, nóng  Na2SiO3 + H2O

5. Na2SiO3 + 2HCl 2NaCl + H2SiO3

Bài 4 (Trang 86 – SGK)

Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là:

A. 3,18 g Na2CO3 và 2,76 g K2CO3

B. 3,81 g Na2CO3 và 2,67 g K2CO3

C. 3,02 g Na2CO3 và 2,25 g K2CO3

D. 4,27 g Na2CO3 và 3,82 g K2CO3

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Gọi số mol của Na2CO3 là x và của K2CO3 là y mol

Ta có hệ phương trình

\[\Rightarrow \] mNa2CO3= 106.0,03 = 3,18 (gam)

   mK2CO3= 138.0,02 = 2,76 (gam)

Bài 5 (Trang 86 – SGK)

Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X.

Hướng dẫn giải:

n\[{{O}_{2}}\] = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)

Gọi số mol của H2 là x, của CO là y mol

2H2    +    O2       2H2O

x        x/2 mol

2CO    +    O2        2CO2

y        y/2 mol

nH2 = 0,6 mol, nCO = 0,2 mol, nhh X = 0,6 + 0,2 = 0,8 mol

\[{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{V}_{{{H}_{2}}}}=\frac{0,62}{6,8}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=17,65{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]

\[{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{V}_{CO}}={\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{n}_{CO}}=100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}-75{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=25{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]

\[{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{m}_{{{H}_{2}}}}=\frac{0,62}{6,8}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=17,65{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]

\[{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{m}_{CO}}=\frac{0,2.28}{6,8}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}=82,35{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]

Bài 6 (Trang 86 – SGK)

Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.

Hướng dẫn giải:

Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh  K2O.PbO.6SiO2 là 677g

\[{{m}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{6,77}{677}.138=1,38\] (tấn)

\[{{m}_{PbC{{O}_{3}}}}=\text{ }\frac{6,77}{677}.267=2,67\] (tấn)

\[{{m}_{Si{{O}_{2}}}}=\text{ }\frac{6,77}{677}.6.60,0=3,6\] (tấn)

Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2

 

Bài viết gợi ý: