BÀI 2 :CÁC GIỚI SINH VẬT

Khái niệm giới

- Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

- Hệ thống phân loại từ thấp đến cao như sau : Loài ( species) => chi (Genus) => họ (family) => bộ (ordo) =>lớp (class) => ngành ( division) => giới (regnum).

Hệ thống phân loại 5 giới

Oaitâykơ (Whittaker) và Margulis (Margulis) chia thế giới sinh vật thành 5 giới. Đó là:

+ Giới Khởi sinh (Monera) [Tế bào nhân sơ]

+ Giới Nguyên sinh(Protista)

+ Giới Nấm(Fungi)

+ Giới Thực vật(Plantae)

+ Giới Động vật(Animalia)

 

 

1. Giới Khởi sinh (Monera)

- Giới Khởi sinh gồm những loài vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ rất bé nhỏ, phần lớn có kích thước khoảng 1-5 um. Chúng xuất hiện khoảng 3.5 tỉ năm trước đây.

- Vi khuẩn sống khắp nơi: trong đất, nước, không khí, trên cơ thể sinh vật khác.

- Vi khuẩn có phương thức sinh sống rất đa dạng, một số sống hoại sinh, một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời hoặc từ quá trình phân giải các chất hữu cơ và một số sống kí sinh.

2. Giới Nguyên sinh (Protista)

- Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh:

  • Tảo: Tảo là những sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào, có sắc tố quang tự dưỡng, sống trong nước.
  • Nấm nhầy là những sinh vật nhân thực, cơ thể tồn tại ở hai pha :pha đơn bào giống (trùng amip và pha hợp bào là khối chất nguyên sinh nhầy chứa nhiều nhân. Chúng là sinh vật dị dưỡng, sống hoại sinh.
  • Động vật nguyên sinh: Động vật nguyên sinh rất đa dạng, cơ thể gồm một tế bào có nhân thực. Chúng là sinh vật dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

3. Giới Nấm (Fungi)

- Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.

Đặc điểm chung của giới Nấm:

- Giới Nấm gồm những sinh vật nhân thực,

- cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp.

- Nấm có hình thức sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử.

- Nấm là sinh vật dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh.

Các dạng nấm gồm có: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, chúng có nhiều đặc điểm khác nhau. Người ta cũng xếp địa y (được hình thành do sự cộng sinh giữa nấm và tảo hoặc vi khuẩn lam) vào giới Nấm.

4. Giới Thực vật (Plantae)

- Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín

Giới thực vật gồm những sinh vật

- đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật tự dưỡng, thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ. Phần lớn sống cố định có khả năng cảm ứng chậm.

- Chúng đều có chung một nguồn gốc là Tảo lục đa bào nguyên thủy.

      Khi chuyển lên đời sống trên cạn, tổ tiên của giới Thực vật đã tiến hóa theo hai dạng khác nhau.

+ Một dòng hình thành Rêu (thể giao tử chiếm ưu thế),

+dòng còn lại hình thành Quyết, Hạt trần, Hạt kín (thể bào tử chiếm ưu thế).

Giới thực vật cung cấp thức ăn cho giới Động vật, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, sụt lở, lũ lụt, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm và có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái.

-  Giới Thực vật cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, dược liệu cho con người.

5. Giới Động vật (Animalia)

- Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Da gai và Động vật có dây sống.

- Giới Động vật gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển nhờ có cơ quan vận động), có khả năng phản ứng nhanh.

- Giới Động vật rất đa dạng và phong phú, cơ thể có cấu trúc phức tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hóa cao.

- Động vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (góp phần làm cân bằng hệ sinh thái) và con người (cung cấp nguyên liệu, thức ăn ...).

BÀI TẬP :

Bài 1:Hãy đánh dấu (+) vào đầu câu trả lời đúng: Những giới sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực?

a) Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật.

b) Giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.

c) Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.

d) Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Nguyên sinh, giới Động vật.

Đáp án

+ b) Giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.

Bài 2: Hãy trình bày đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm.

Đáp án

Đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm.

  • Giới Khởi sinh: Giới Khởi sinh là những sinh vật nhân sơ rất nhỏ kích thước khoảng 1 – 5 Mm. Chúng sống khắp nơi trong đất, nước, không khí, trên cơ thể sinh vật khác nhau. Phương thức sõng rất đa dạng: hoại sinh, tự dưỡng và kí sinh. Đại diện là vi khuẩn, có nhóm sống được trong điều kiện rất khắc nghiệt (chịu được nhiệt độ 0°c – 100°c, nồng độ muối cao 25%) đó là vi sinh vật cổ, chúng là nhóm sinh vật xuất hiện sớm nhất đã từng chiếm ưu thế trên Trái Đất, nhưng tiến hóa theo một nhánh riêng.
  • Giới Nguyên sinh: Đại diện là tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
    • Tảo: Là sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào và có sắc tố quang hợp, là sinh vật tự dưỡng, sống dưới nước.
    • Nấm nhầy: Sinh vật nhân thực, tồn tại ở hai pha là pha đơn bào và pha hợp bào. Là sinh vật dị dưỡng, sống hoại sinh.
  • Động vật Nguyên sinh: Là sinh vật nhân thực, cơ thể gồm một tế bào. Chúng có thể là sinh vật dị dưỡng (như trùng giày, trùng biến hình hoặc tự dưỡng (trùng roi).
  • Giới Nấm: Các dạng nấm: nấm men, nấm sợi, địa y. Giới Nấm là những sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào phần lớn có chứa kitin, không có lục lạp, không có lông và roi. Sinh sản hữu tính hoặc vô tính (bàng bào tử). Nấm là những sinh vật di dưỡng (hoại sinh, kí sinh, cộng sinh).

Bài 3: Hãy đánh dấu (+) vào đầu câu trả lời đúng nhất: Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật?

a) Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, có khả năng quang hợp, phần lớn sống cố định, cảm ứng chậm.

b) Giới Động vật gồm những sinh vật dị dưỡng, có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh.

c) Giới Thực vật gồm 4 ngành chính, nhưng giới Động vật gồm 7 ngành chính.

d) Cả a và b.

Đáp án Đáp án đúng d.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :

Câu 1: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn thuộc?

A. Giới Khởi sinh.

B. Giới Nấm.

C. Giới Nguyên sinh.

D. Giới Động vật.

Câu 2: Các nghành chính trong giới thực vật là?

A. Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

B. Rêu, Hạt trần, Hạt kín.

C. Tảo lục đa bào, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

D. Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

Câu 3: Cho các ý sau:

(1) Hầu hết đơn bào.

(2) Sinh trưởng, sinh sản nhanh.

(3) Phân bố rộng.

(4) Thích ứng cao với điều kiện sống.

(5) Có khả năng chịu nhiệt và chịu lạnh tốt.

(6) Quan sát được bằng mắt thường.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của vi sinh vật nói chung?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5.

Câu 4: Trong một cánh rừng gồm các cấp tổ chức sống cơ bản là?

A. Cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.

C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.

D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

Câu 5: Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là?

A. Loài → chi → họ → bộ→ lớp→ ngành → giới.

B. chi → họ → bộ→ lớp→ ngành → giới→ loài

C. Loài → chi → bộ → họ → lớp→ ngành → giới.

D. Loài → chi → lớp → họ → bộ → ngành → giới.

Câu 6: Đặc điểm của giới khởi sinh là?

A. Đơn bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, thương thức sống đa dạng.

B. Đơn bào, nhân thực, kích thước nhỏ, sống dị dưỡng.

C. Nhân sơ, kích thước nhỏ, sống tự do.

D. Nhân thực, đơn bào, sinh sản nhanh, sống tự dưỡng.

Câu 7: Cho các ý sau:

(1) Nhân thực

(2) Đơn bào hoặc đa bào

(3) Phương thức dinh dưỡng đa dạng

(4) Có khả năng chịu nhiệt tốt

(5) Sinh sản vô tính hoặc hữu tính

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của giới nguyên sinh?

A. 5.

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 8: Giới nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là?

A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nầm nhầy

B. Virut, tảo, động vật nguyên sinh

C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh

D. Virut, vi khuẩn, nấm nhầy

Câu 9: Cho các ý sau:

(1) Tế bào nhân thực

(2) Thành tế bào bằng xenlulozo

(3) Sống tự dưỡng

(4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi

(5) Không có lục lạp, không di động được

(6) Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi

Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 10: Cho các đại diện sau:

(1) Nấm men (2) Vi khuẩn

(3) Động vật nguyên sinh

(4) Tảo đơn bào

(5) Tảo đa bào (6) Virut

Trong các đại diện trên, có mấy đại diện thuộc nhóm vi sinh vật?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 11: Sự đa dạng của vi sinh vật thể hiện chủ yếu ở?

A. Hình thức sinh sản

B. Phương thức sống

C. Cách thức phân bố

D. Khả năng thích ứng

Câu 12: Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?

A. Nấm sợi

B. Nấm đảm

C. Nấm nhầy

D. Nấm men

Câu 13: Cho các ý sau:

(1) Đa bào, phân hóa thành các mô và cơ quan

(2) Sống tự dưỡng, quang hợp và không có khả năng di chuyển

(3) Tế bào nhân thực, có thành xenlulozo

(4) Có hệ mạch để dẫn nước, muối khoáng

(5) Sinh sản hữu tính và vô tính

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới thực vật?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 14: Cho các ý sau:

(1) Chưa có hệ mạch

(2) Thụ tinh nhờ gió

(3) Tinh trùng không roi

(4) Thụ tinh nhờ nước

(5) Có nguồn gốc từ tảo lục đa bào nguyên thủy

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của nganh rêu

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 15: Ngành Quyết tiến hóa hơn ngành Rêu ở đặc điểm?

A. Có hệ mạch

B. Tinh trùng có roi

C. Thụ tinh nhờ nước

D. Quang hợp thải oxi

Câu 16: Cho các ý sau:

(1) Có hệ mạch phát triển

(2) Thụ tinh kép

(3) Hạt được bảo vệ trong quả

(4) Hạt không được bảo vệ

(5) Tinh trùng không roi

Trong các ý trên cs mấy ý là đặc điểm của ngành Hạt kín?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 17: Thực vật thích nghi với đời sống dưới nước không có đặc điểm nào sau đây?

A. Hệ mạch dẫn phát triển

B. Thụ phấn nhờ gió, nước, côn trùng

C. Thụ tinh kép, hình thành nội nhũ nuôi phôi

D. Tạo thành hạt và quả để bảo vệ, duy trì nòi giống

Câu 18: Giới Thực vật có nguồn gốc từ?

A. Vi sinh vật cổ

B. Tảo đơn bào

C. Tảo lục đa bào nguyên thủy

D. Tảo đa bào

Câu 19: Cho các ý sau:

(1) Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho giới Động vật

(2) Điều hòa khí hậu (thải O2, hút CO2 và các khí độc)

(3) Cung cấp gỗ, củi và dược liệu cho con người

(4) Hạn chế xói mòn, lũ lụt, giữu nước ngầm

Trong các ý trên có mấy ý nói bề vai trò của thực vật?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 20: Cho các ý sau:

(1) Cơ thể phân hóa thành mô, cơ quan, hệ cơ quan

(2) Đa bào, nhân thực, sống dị dưỡng và di động được

(3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa

(4) Có hệ thần kinh và phản ứng nhanh trước kích thích của môi trường

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới động vật?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 21: Cho các ý sau:

(1) Đa dạng về loại, về nguồn gen

(2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn

(3) Đa dạng về hệ sinh thái

(4) Đa dạng về sinh quyển

Trong các ý trên có những ý nào nói về sự đa dạng của thế giới sinh vật?

A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)

Câu 22: Trong các loài sau đây, loài thuộc giới Khởi sinh là?

A. Trùng giày

B. Trùng kiết lị

C. Trùng sốt rét

D. Vi khuẩn lao

Câu 23: Cho các ý sau:

(1) Có bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương

(2) Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi

(3) Hệ thần kinh dạng ống nằm ở lưng

(4) Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin

(5) Hệ thần kinh dạng hạch hoặc dạng chuỗi hạch

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của động vật có xương sống?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 24: Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là?

A. Tự dưỡng

B. D dưỡng hoại sinh

C. Dị dưỡng kí sinh

D. Dị dưỡng cộng sinh

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trong hệ thống 5 giới, giới Khởi sinh có cấu tạo cơ thể đơn gainr nhất

B. Tảo lục đa bào nguyên thủy là tổ tiên của Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín

C. Giới Động vật có nguồn gốc từ tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy

D. Virut không được coi là vi sinh vật vì chưa có cấu tạo tế bào

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về giới Động vật?

A. Giới Động vật có khả năng vận động nên có khu phân bố rộng

B. Giới Động vật không có khả năng quang hợp nên sống nhờ chất hữu cơ sẵn có của cơ thể khác

C. Giới Động vật thường có hệ thần kinh phát triển nên thích ứng cao với đời sống

D. Giới Động vật có số lượng loài nhiều hơn giới Thực vật

Câu 27: Sự đa dạng trong giới Thực vật chủ yếu do yếu tố nào sau đây quyết định?

A. Phương thức sống

B. Cấu tạo cơ thể

C. Đặc điểm thích nghi

D. Hệ gen

Đáp án trắc nghiệm Sinh học 10 bài 2

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI :

Câu 1: A. Giới Khởi sinh

Câu 2: A. Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

Câu 3: B. 4

(1) Hầu hết đơn bào.

(2) Sinh trưởng, sinh sản nhanh.

(3) Phân bố rộng.

(4) Thích ứng cao với điều kiện sống.

Câu 4: D. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

Câu 5: A. Loài → chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Câu 6: A. Đơn bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, thương thức sống đa dạng.

Câu 7: B. 4

(1) Nhân thực

(2) Đơn bào hoặc đa bào

(3) Phương thức dinh dưỡng đa dạng

(5) Sinh sản vô tính hoặc hữu tính

Câu 8: A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nầm nhầy

Câu 9: C. 2

(2) Thành tế bào bằng xenlulozo

(3) Sống tự dưỡng

Câu 10: C. 5

(1) Nấm men

(2) Vi khuẩn

(3) Động vật nguyên sinh

(4) Tảo đơn bào

(6) Virut

Câu 11: B. Phương thức sống

Câu 12: D. Nấm men

Câu 13: D. 5

(1) Đa bào, phân hóa thành các mô và cơ quan

(2) Sống tự dưỡng, quang hợp và không có khả năng di chuyển

(3) Tế bào nhân thực, có thành xenlulozo

(4) Có hệ mạch để dẫn nước, muối khoáng

(5) Sinh sản hữu tính và vô tính

Câu 14: B. 3

(1) Chưa có hệ mạch

(3) Tinh trùng không roi

(4) Thụ tinh nhờ nước

Câu 15: A. Có hệ mạch

Câu 16: C. 4

(1) Có hệ mạch phát triển

(2) Thụ tinh kép

(3) Hạt được bảo vệ trong quả

(5) Tinh trùng không roi

Câu 17: A. Hệ mạch dẫn phát triển

Câu 18: C. Tảo lục đa bào nguyên thủy

Câu 19: B. 4

(1) Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho giới Động vật

(2) Điều hòa khí hậu (thải O2, hút CO2 và các khí độc)

(3) Cung cấp gỗ, củi và dược liệu cho con người

(4) Hạn chế xói mòn, lũ lutk, giữu nước ngầm

Câu 20: D. 4

(1) Cơ thể phân hóa thành mô, cơ quan, hệ cơ quan

(2) Đa bào, nhân thực, sống dị dưỡng và di động được

(3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa

(4) Có hệ thần kinh và phản ứng nhanh trước kích thích của môi trường

Câu 21: A. (1), (2), (3)

(1) Đa dạng về loại, về nguồn gen

(2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn

(3) Đa dạng về hệ sinh thái

Câu 22: D. vi khuẩn lao

Câu 23: C. 3

(1) Có bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương

(2) Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi

(3) Hệ thần kinh dạng ống nằm ở lưng

Câu 24: B. dị dưỡng hoại sinh

Câu 25: D. virut không được coi là vi sinh vật vì chưa có cấu tạo tế bào

Câu 26: A. Giới Động vật có khả năng vận động nên có khu phân bố rộng

Câu 27: D. Hệ gen

 

 

Câu 28 Hãy đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng:

Những giới sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực?

a) Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật.

b) Giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.

c) Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.

d) Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Nguyên sinh, giới Động vật.

Trả lời:

b.

Câu 29 Hãy trình bày đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm.

Trả lời:

- Giới Khởi sinh: Giới Khởi sinh là những sinh vật nhân sơ rất nhỏ kích thước khoảng 1 - 5 Mm. Chúng sống khắp nơi trong đất, nước, không khí, trên cơ thể sinh vật khác nhau. Phương thức sõng rất đa dạng: hoại sinh, tự dưỡng và kí sinh. Đại diện là vi khuẩn, có nhóm sống được trong điều kiện rất khắc nghiệt (chịu được nhiệt độ 0oC - 100oC, nồng độ muối cao 25%) đó là vi sinh vật cổ, chúng là nhóm sinh vật xuất hiện sớm nhất đã từng chiếm ưu thế trên Trái Đất, nhưng tiến hóa theo một nhánh riêng.

- Giới Nguyên sinh: Là sinh vật nhân thực, cơ thể gồm một tế bào. Chúng có thể là sinh vật dị dưỡng (như trùng giày, trùng biến hình hoặc tự dưỡng như trùng roi).

- Giới Nấm: Các dạng nấm: nấm men, nấm sợi, địa y. Giới Nấm là những sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào phần lớn có chứa kitin, không có lục lạp, không có lông và roi. Sinh sản hữu tính hoặc vô tính (bàng bào tử). Nấm là những sinh vật di dưỡng (hoại sinh, kí sinh, cộng sinh).

Câu 30 Hãy đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất: Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật?

a) Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, có khả năng quang hợp, phần lớn sống cố định, cảm ứng chậm.

b) Giới Động vật gồm những sinh vật dị dưỡng, có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh.

c) Giới Thực vật gồm 4 ngành chính, nhưng giới Động vật gồm 7 ngành chính.

d) Cả a và b.

Trả lời:

d.

 

Bài viết gợi ý: