I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỉ lệ về khối lượng:  H - 1 phần, O - 8 phần

2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca...) tạo thành bazơ  tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO3, H2SO4.

3.

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử Hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

4.

Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm Hiđro (-OH)

Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm -OH

Tên bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

5. 

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit

Công thức hóa học của muối gồm hai phần: kim loại và gốc axit

Tên muối: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

II.GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Câu 1 : Trang 131 sgk hóa 8

Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hidro.

a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Bài làm:

a) Phương trình phản ứng của K và Ca với nước là:

2K + 2H2O   →  2KOH + H2

Ca + 2H2O   → Ca(OH)2  + H2 ↑

b) Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng thế do các kim loại thế 1 nguyên tử hidro trong phân tử nước.

Câu 2 : Trang 132 sgk hóa 8

Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:

a)     Na2O   +  H2O   ---> NaOH

K2O      +  H2O  ---> KOH

b)    SO2      +  H2O  ---> H2SO3

SO3      + H2O  ---> H2SO4

N2O5    + H2O  ---> HNO3

c)     NaOH +  HCl ---> NaCl + H2O

Al(OH)3 +  H2SO4 ---> Al2(SO4) + H2O

d)     Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a) b) ?

e)    Gọi tên các sản phẩm

Bài làm:

a) Cân bằng các sơ đồ hóa học ta được phản ứng hóa học

Na2O   +  H2O   → 2NaOH

K2O      +  H2O  → 2KOH

b)    SO2      +  H2O  → H2SO3

       SO3      + H2O  → H2SO4

       N2O5    + H2O  → 2HNO3

c) NaOH +  HCl → NaCl + H2O

    2Al(OH)3 +  3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

d)  Sản phẩm câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm;

Sản phẩm câu b gồm H2SO3, H2SO4, H2SO4 là axit,

Sản phẩm câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Sự khác nhau của sản phẩm câu a và b là:

  • Oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ,
  • Oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.

Câu 3 : Trang 132 sgk hóa 8

Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Bài làm:

Dựa vào tên của kim loại và tên của gốc axit ta tìm được công thức hóa học của các muối:

Đồng (II) clorua: CuCl2

Kẽm sunfat: ZnSO4

Sắt (III) sufat: Fe2(SO4)3

Magie hiđrocacbonat : Mg(HCO3)2

Natri hiđrophotphat: Na2PO4

Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4

Câu 4 : Trang 132 sgk hóa 8

Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.

Bài làm:

Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là RxOy, ta có:

Khối lượng của kim loại R trong oxit kim loại:

mR = 160.70% = 112 (g)

=>Khối lượng nguyên tố oxi: m= 160 – 112 = 48g

Do x,y là số nguyên dương ta có:

MKL. x = mR = 112 => nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe

16y = 48 => y = 3

Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit

Câu 5 : Trang 132 sgk hóa 8

Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:

Al2O3  +  3H2SO4  →   Al2(SO4) + 3H2O

Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?

Bài làm:

Ta có: nH2SO4 = \[\frac{49}{98}\] = 0, 5 (mol)

nAl2O3 = \[\frac{60}{102}\] (mol)

Phương trình phản ứng hóa học:

                  Al2O3  +  3H2SO4  →   Al2(SO4)3 + 3H2O

Ban đầu:     \[\frac{60}{102}\]         0,5

Phản ứng:    \[\frac{1}{6}\]          0,5                 \[\frac{1}{6}\]           0,5       

Từ phương trình hóa học trên, ta thấy sau phản ứng Al2O3 dư.

=>nAl2O3 dư = \[\frac{60}{102}\] – \[\frac{1}{6}\] = \[\frac{5}{51}\] (mol)       

=> Khối lượng Al2O3 còn dư là: mAl2O3 dư = (5/51) . 102 = 43 

Bài viết gợi ý: