Tóm tắt lý thuyết

1. Thực hành đo độ dài đối với từng vật

  • Hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?  Cần ước lượng và đo thực tế để lấy số liệu.
  • Cách chọn dụng cụ đo  : Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo. Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
  • Cách đặt thước đo : Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
  • Cách đặt mắt nhìn và ghi kết quả đo: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
  • Thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo:  Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.

2. Kết luận:       

  • Khi đo độ dài cần: 
    • Ước lượng độ dài cần đo.
    • Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
    • Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
    • Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
    • Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

3. Bài tập minh họa

Bài 1:

Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó.

Hãy kiểm tra lại xem có đúng không.

Hướng dẫn giải:

Sau khi kiểm tra lại ta thấy chính xác: độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó.

Bài 2:

Chọn phát biểu không đúng khi thực hành đo độ dài:

A. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.

B. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN lớn nhất

C. Ước lượng độ dài cần đo.

D. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án B.

4. Luyện tập Bài 2 Vật lý 6

Qua bài giảng Đo độ dài​ (tiếp theo) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:

  • Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo đúng qui tắc.
  • Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2.

Câu 1: Hình vẽ nào mô tả vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo?

    • A. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải. 
    • B. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái. 
    • C. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.
    • D. Cả 3 phương án trên

Hướng dẫn:

Chọn C. Đặt mắt nhìn thẳng theo hướng vuông góc với cạnh thước.

Câu 2:  Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì ?

    • A. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì. 
    • B. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0. 
    • C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì.
    • D. Cả 3 đều đúng

Hướng dẫn

Chọn hình (C) vì vị trí đặt thước đúng cách để đo chiều dài của bút chì

Câu 3: Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống : Khi đo độ dài cần đặt mắt nhìn theo hướng ..... với cạnh thước ở đầu kia của vật.

  • A. ngang bằng với
  • B. vuông góc
  • C. gần nhất
  • D. dọc theo

Hướng dẫn

Chọn (B) đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

Câu 4: Chọn phát biểu không đúng khi thực hành đo độ dài:

  • A. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
  • B. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN lớn nhất
  • C. Ước lượng độ dài cần đo.
  • D. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.

Hướng dẫn

Chọn B.

Câu 5: Cách đặt thước đo đúng: 

  • A. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 vuông góc với một đầu của vật.
  • B. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên phải một đầu của vật.
  • C. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên trái một đầu của vật.
  • D. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.

Hướng dẫn

Chọn D.

Câu 6: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng? 

  • A. 240mm.         
  • B. 23cm. 
  • C. 24cm. 
  • D. 230mm.

Hướng dẫn

Chọn C.

Câu 7: Muốn đo độ dài cuốn SGK Vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng 

  • A. thước có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm.
  • B. thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
  • C. thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm.
  • D. thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm.

Hướng dẫn

Chọn D. Vì GHĐ và ĐCNN cùng 1 đơn vị và GHĐ dài hơn chiều dài sách.

Câu 8: Một bàn học cá nhân dài khoảng 1m. Dùng thước nào sau đây có thể đo chính xác nhất độ dài của bàn? 

  • A. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm.
  • B. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm.
  • C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm
  • D. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm.

Hướng dẫn

Chọn C.

Câu 9: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng? 

  • A.  5m.     
  • B. 50dm.    
  • C. 500cm.     
  • D. 50,0dm.

Hướng dẫn

Chọn câu B: 50dm là cách ghi đúng.

Câu 10: Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dày này, nên chọn 

  • A. thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
  • B. thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
  • C. thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm.
  • D. thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm.

Hướng dẫn

Chọn D. Vì bề dày của cuốn sách nhỏ, nên dùng thước có GHD và ĐCNN càng nhỏ thì việc đo và kết quả đo sẽ càng dễ và chính xác hơn.

Câu 11: Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo? 

  • A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
  • B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
  • C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
  • D.  Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.

Hướng dẫn

Chọn C. Lấy giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.

Bài viết gợi ý: