1. Nghe – viết :
Trâu ơi !
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Ca dao
2. Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au.
báo – báu, cáo – cáu, cao – cau, đao – đau , háo – háu , láo – láu, lao – lau, lào – làu, mào – màu, máo – máu, nhao – nhau, phao – phau, trao – trau, cháo- cháu, sao – sau, sáo – sáu, …
3. Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống :
a.
tr ch
cây tre che nắng
buổi trưa chưa ăn
ông trăng chăng dây
con trâu châu báu
nước trong chong chóng
b.
thanh hỏi thanh ngã
mở cửa thịt mỡ
ngả mũ ngã ba
nghỉ ngơi suy nghĩ
đổ rác đỗ xanh
vẩy cá vẫy tay