1. Nội dung : Thời gian biểu giúp mọi người làm việc khoa học và hiệu quả hơn.
2. Giải nghĩa từ khó :
- Thời gian biểu : lịch làm việc
- Vệ sinh cá nhân : đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay.
3. Phương pháp :
- Đọc đúng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu và tự lập được thời gian biểu cho bản thân.
- Hiểu nghĩa của các từ khó.
- Trả lời câu hỏi dựa theo các chi tiết trong bài.
4. Trả lời câu hỏi :
1) Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày.
Gợi ý :
- Buổi sáng: Phương Thảo thức dậy từ 6 giờ để tập thể dục, vệ sinh cá nhân. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, bạn ấy sắp xếp sách vở và ăn sáng. Bạn đi học từ 7 giờ đến 11 giờ rồi nghỉ trưa.
- Buổi trưa : Từ 11 giờ 30 đến 12 giờ, Phương Thảo rửa mặt, rửa chân tay, ăn trưa. Bạn nghỉ trưa từ 12 giờ đến 14 giờ.
(Tương tự, em hãy xem thêm các công việc buổi chiều và tối của Phương Thảo)
2) Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để không bị quên việc và làm các công việc theo một thứ tự hợp lí.
3) Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác với ngày thường ?
- Ngày thường : từ 7 giờ đến 11 giờ Phương Thảo đi học còn thứ bảy bạn học vẽ, chủ nhật : đến thăm bà.