Chuyên
đề : Đại cương về Kim loại
Phần 1. Lý thuyết
A. Cấu
tạo, vị trí của kim loại :
I.
Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn:
-
Kim
loại chiếm hầu hết các vị trí trong bảng tuần hoàn bao gồm:
+
Nhóm IA (trừ H), toàn bộ nhóm IIA(trừ
Bo)
+ 1 phần các nhóm
IVA, VA, VIA
+ Toàn bộ nhóm B (
từ IB ->VIIIB)
+ Hai họ nguyên tố :
Lantanit, Actini
-
Cách
xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình e :
+ STT của nguyên tố
= số e
+ STT của chu kỳ =
số lớp e
+ loại nhóm :
Nhóm A ( phân nhóm chính) : chứa các nguyên tố mà nguyên tử của nó có e
năng lượng cao nhất được xếp vào phân lớp s hoặc p
Nhóm B( phân nhóm
phụ) : bao gồm các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có e năng lượng
cao nhất được xếp vào phân lớp d hoặc phân lớp f
+ STT của nhóm :
STT của nhóm A= số e lớp ngoài cùng.
STT của nhóm B = số
e lớp ngoài cùng = số e phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão
hòa. Khi tổng số e này = 8,9,10 thì nguyên tố đó được xếp vào lớp VIIIB
II.
Cấu tạo nguyên tử kim loại :
-
Nguyên
tử KL có bán kính lớn hơn so với bán kính của phi kim có cùng chu kì
-
Có số
lượng e hóa trị ít ( từ 1-> 3)
ð Các nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa
thấp vì lực hút của hạt nhân so với lớp e ngoài cùng của kim loại yếu .
III.
Cấu tạo của đơn chất kim loại :
-
Ở nhiệt
độ thường, hầu hết kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn (trừ Hg) và có cấu tạo
mạng tinh thể.
-
Mạng
tinh thể KL gồm các ion dương KL và nguyên tử Kl nằm ở các nút mạng và các e tự
do chuyển động xung quanh.
-
Liên kết
KL là liên kết xuất hiện trong mạng tinh thể KL có bản chất là lực hút tĩnh điện
giữa các ion dương KL nằm ở các nút mạng và các e tự do chuyển động xung quanh
trong mạng tinh thể.
B. Tính chất
vật lý của kim loại :
I.
Tính chất vật lý chung của KL :
1.
Tính dẻo :
dẻo nhất là Au
2.
Tính dẫn
điện :Ag > Cu >Au >Al >Fe
3.
Tính dẫn
nhiệt ( giống như thứ tự của tính dẫn điện)
4.
Tính
ánh kim.
Nguyên
nhân của tính chất vật lý chung của kim loại đều do các e tự do trong mạng tinh
thể kim loại. Các KL khác nhau sẽ có mức độ thể hiện tính chất vật lý chung
khác nhau do các KL khác nhau có mật độ e tự do khác nhau.
II.
Tính chất vật lý riêng :
1.
Độ cứng :
lớn nhất là Cr, nhỏ nhất là Cs
2.
Khối lượng
riêng : lớn nhất là Os, nhỏ nhất là Li
3.
Nhiệt độ
nóng chảy : lớn nhất là W, nhỏ nhất là Hg
Nguyên
nhân của tính chất vật lý riêng ngoài nguyên nhân do các e tự do trong mạng
tinh thể còn do cấu trúc mạng tinh thể bền vững hay không bền vững, do nguyên tử
khối của kim loại.
C. Tính chất
hóa học của kim loại :
Tính chất hóa học đặc trưng của KL là Tính
khử = Nhường e = Bị oxi hóa
Nguyên nhân: Ít e lớp ngoài cùng + Bán kính lớn + Lực liên
kết hạt nhân yếu.
1.
Tác dụng với phi kim
a.
Với Oxi :
-
Kim loại
khác Ag, Au , Pt
-
Phản ứng
có thể xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng.
VD. Mg + O2 -> MgO
b.
Với halogen: Halogen phản ứng với nhiều kim loại tạo ra muối
halogenua trong đó kim loại có hóa trị cao nhất trừ I2.
VD.
Fe + Cl2 -> FeCl3
c.
Với lưu huỳnh: phản ứng được với nhiều kim loại.
Phản
ứng hầu hết phải ở nhiệt độ cao => muối sunfua ( trừ với Hg)
VD. Hg + S -> HgS ( phản ứng này dùng để
thu hooig Hg khi rơi vãi ngoài môi trường)
2.
Tác dụng với nước: các kim loại có độ mạnh khác nhau thì có
khản năng tương tấc với nước khác nhau.
a. Kim
loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: IA, Ca, Ba , Sr
R +x H2O → R(OH)x + x/2 H2O
Với mọi x, nOH= 2 nH2
Những kim
loại này khi cho vào dung dịch bazo, dung dịch muối thì sẽ xảy ra pư của
những kim loại này với nước trước.
b. Một số kim loại có tính khử trung bình phản ứng được với H2O
ở nhiệt độ cao -> oxit kim loại ( VD: ZnO, MgO…)
c. Một số kim loại không phản ứng được với H2O ở mọi điều
kiện : Be, Ag
3.
Tác dụng với axit
a. dd HCl, H2SO4 loãng (kim loại trước H2)
→ Muối (Số oxh thấp) + H2
b.dd HNO3, H2SO4
đặc(tất cả kim loai trừ Au, Pt) → Muối (Số oxh cao) + Sp khử + H2O
Thường: * KL + HNO3 loãng →
muối nitrat + NO(ko màu, dễ hóa nâu/KK) + H2O
PT :
3 M + 4n HNO3 loãng
→3 M(NO3)n + n NO
+ 2n H2O
* KL + HNO3 đặc → muối nitrat + NO2(màu nâu) + H2O
PT : M +
2 n HNO3 loãng → M(NO3)n
+ n NO2 + n H2O
* KL + H2SO4 đặc nóng
→ muối sunfat+ SO2(không màu mùi hắc) + H2O
PT :2 R + 2n H2SO4
đặc nóng → R2(SO4)n + n SO2 +2n H2O
Chú ý:
- Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dd HNO3 đặc nguội và H2SO$
đặc nguội, phản ứng bình thường với HNO3 loãng và HNO3 đặc nóng, H2SO4
loãng.
- Khi R là KL phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thì sau phản ứng của R
với axit sẽ có thể có thêm phản ứng R với H2O.
- Khi KL tác dụng với HNO3 thì cần xác định đầy đủ các sản phẩm khử của
HNO3 trong đó đặc biệt vừa có khí vừa có muối của NH4NO3
Dấu hiệu nhận biết :+ Trong hỗn hợp các chất phản ứng có mặt KL đứng trước
H
+ Những bài toán cho KL muối thu được hoặc yêu cầu tính khối lượng muối
thu được.
+ Không nói sản phẩm khử duy nhất.
- Khi các chất tham gia phản ứng có mặt Fe hoặc hỗn hợp gồm hợp chất của
Fe và KL trước Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng, HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng, muối NO3-
trong môi trường axit thì cần phải xác định xem sản phẩm muối sắt cuối cùng của
bài toán là muối Fe nào.
- Nếu KL tác dụng với hỗn hợp
axit (trong đó có HNO2) thì phải sử dụng pt phản ứng dưới dạng ion
thu gọn hoặc viết các quá trình oxh khử nhưng cân bằng theo phương pháp ion
electron.
4. Tác dụng với dd muối
- Kim loại (không tan trong nước) đẩy
được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
- Kim loại( tan trong nước) thì không đẩy được kim loại yếu ra khỏi
muối mà xảy ra theo nhiều giai đoạn:
+ Phản ứng
với nước → dd bazơ
+ dd bazơ phản
ứng trao đổi với dd muối ( nếu sau phản ứng có kết tủa)
+ Nếu kết tủa
có tính lưỡng tính thì tiếp tục tan.
5. Tác dụng với dung dịch kiềm: Các
KL : Al , Zn , Pb , Sn , Cr có khả năng phản ứng với dd kiềm ở điều kiện thích
hợp -> H2
VD. Al+ NaOH + H2O
à NaAlO2 + 3/2 H2
D. Dãy điện hóa:
-
Nguyên
tắc sắp xếp: Từ trái sang phải:
+ Tính khử kim loại giảm dần
+ Tính oxi hóa ion kim loại tăng dần
Ý nghĩa : dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxihóa- khử theo
quy tắc α
A. Ăn mòn kim loại
I. Khái niệm :Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng các chất trong
môi trường xung quanh
II. Các dạng ăn mòn kim loại : Có 2 dạng ăn mòn kim loại: Hóa học và điện
hóa
1.
Ăn
mòn hóa học:quá trình oxi hóa khử, e của Kloại chuyển trực tiếp đến
các chất trong môi trường
2. Ăn mòn điện hóa
a. Khái
niệm: quá trình oxi hóa khử, do tác dụng chất điện li→tạo
dòng e di chuyển từ cực âm đến cực dương.
b. Điều
kiện ăn mòn: (hội tụ đủ 3 điều
kiện)
-
Có 2 điện cực khác chất ( 2 KL khác nhau , KL-PK , KL- hợp chất
..)
-
2 điện cực tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp)
-
Đặt trong môi trường chất điện li (dung dịch ; không khí ẩm
cũng là môi trường điện li)
c. Cơ
chế ăn mòn:
-
Cực âm (anot) = kim
loại mạnh = quá trình oxi hóa = kim loại bị ăn mòn
M → Mn+ + n e
-
Cực dương(catot) = kim loại yếu (hoặc PK) = quá trình khử
2H+ + 2e→ H2
O2 + 2H2O + 4e→ 4OH-
Tóm lại: Nếu ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh bị ăn
mòn trước
III. Chống ăn mòn kim loại : Có 2 cách chống ăn mòn:
1.Bảo vệ bề mặt: bôi, sơn, mạ, tráng….= vật liệu bền với
môi trường
2.Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để
bảo vệ (kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn trước)
Vd : Vỏ tàu biển bằng thép được gắn vào các khối kẽm( khi đó Zn bị ăn mòn điện hóa )
(sẽ có bài viết củng cố và khắc sâu lý thuyết phần dãy điện hóa và ăn mòn Kim loại sau các bạn nhé)
F. Điều chế kim loại:
I. Nguyên tắc: Khử
ion kim loại
thành kim loại: Mn+ + ne →
M (kim loại)
II. Phương pháp. (3 phương pháp chính)
1.
Nhiệt
luyện:
-
Nguyên tắc: Dùng chất khử mạnh (C,CO, H2, Al)
để khử kim loại trong oxit (Từ Zn →Cu)
-
Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình (Từ Zn →Cu)
-
2.
Thủy
luyện:
-
Nguyên tắc: Dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion của
kim loại yếu hơn ra khỏi muối
-
Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu
3.
Điện
phân:
-
Khử ion kim loại bằng dòng điện một chiều
-
Catot ( cực âm ): xảy ra
quá trình khử = khử cation à thu
được kim loại
-
Anot ( cực dương) : xảy ra
quá trình oxi hóa à thu
được chất khí
a.Điện phân nóng chảy:
Điều chế kim loại mạnh (IA, IIA, Al)
b.Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu
Kiến thức cần nhớ: *.
Sơ đồ điện phân dung dịch
Vd : điện phân dd CuCl2 ( điện cực trơ ) vd: điện phân dd Cu(NO3)2 ( điện cực trơ )
Ở
Catot : Cu2+ + 2e à Cu Ở
Catot : Cu2+ + 2e à Cu
Ở Anot : 2 Cl- → Cl2 + 2e Ở Anot : 2H2O → O2 + 4H+
+ 4e
PTĐP: PTĐP: 2Cu(NO3)2
+ 2H2O→ O2 + 4HNO3 + 2Cu
*. Nhớ định luật Faraday tính khối
lượng các chất thoát ra ở các điện cực.
m = A.I.t / 96500.n
Trong đó: m: khối lượng chất thoát ra ở điện
cực ; A: Khối lượng mol nguyên tử
n: Số e cho hoặc nhận ; I: Cường độ dòng điện (Ampe) ; t: Thời gian điện phân (Giây)
Phần
II. Bài tập:
Câu 1: Liên kết kim loại là liên kết
do:
A. Lực
hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại.
B. Lực
hút tĩnh giữa điện các phần tử mang điện: ion dương và ion âm.
C. Lực
hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron của từng nguyên tử.
D. Lực
hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron tự do.
Câu 2: Cho các câu phát biểu về vị trí và
cấu tạo của kim loạisau:
(I): Hầu hết các kim loại chỉ có
từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng.
(II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim
loại .
(III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể .
(IV): Liên kết kim loại là liên
kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại trong mạng tinh
thể do sự tham gia của các electron tự do.
Những phát biểu đúng là:
A. Chỉ có I đúng. B. Chỉ có I, II đúng.
C. Chỉ có IV sai. D. Cả I, II, III, IV đều đúng.
Câu 3: Dãy các kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Mg B. Na, K, Ba C. Ca,
Sr, Ba D. Mg, Ca, Ba
Câu 4: Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn
điện, tính dẻo, ánh kim, là do:
A. Kim
loại có cấu trúc mạng tinh thể.
B. Kim
loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân bé
C. Các
electron tự do trong kim loại gây ra
D. Kim
loại có tỉ khối lớn
Câu 5: Tính chất chung của tinh thể phân tử là
A. Bền
vững, khó bay hơi, khó nóng chảy.
B. Rất
cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao
C. Mềm,
dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
D. Dẻo,
dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
Câu 6: Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng:
A.
Nguyên tử kim loại nào cũng đều có 1, 2,
3 electron ở lớp ngoài cùng
B.
Các kim loại loại đều có nhiệt độ nóng
chảy trên 5000C
C.
Bán kính nguyên tử kim loại luôn luôn lớn
hơn bán kính của nguyên tử phi kim
D.
Có duy nhất một kim loại có nhiệt độ
nóng chảy dưới 00C
Câu
7. Chỉ ra câu sai trong những câu sau:
A.
Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là
kim loại
B.
Liên kết kim loại sinh ra do các e gắn
các ion kim loại lại với nhau
C.
Mạng tinh thể LPTK có độ rỗng cao hơn mạng
LPTD và lục phương
D.
Toàn bộ các nguyên tố thuộc nhóm IVA đều
là KL
Câu
8. Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các e tự do gây
nên?
A. Tính dẻo
B. Tính cứng
C. Ánh kim
D. Tính dẫn điện
Câu 9. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử
các chất rắn NaCl, I2, Fe thuộc loại liên kết nào:
A. I2 : Liên kết cộng hóa trị
B. Fe: Liên kết kim loại
C. NaCl: liên kết ion
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 10. Fe khử được ion nào sau đây:
A. Mg2+
B. Pb2+
C. Ag+
D. B và C đều đúng
Câu 11: Cho
các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Ag,
Cu, Au, Al, Fe . B. Ag, Cu, Fe, Al, Au.
C. Au,
Ag, Cu, Fe, Al. D. Al, Fe, Cu, Ag, Au.
Câu 12: Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al,
Zn. Độ dẫn nhiệt của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Cu,
Ag, Fe, Al, Zn. B. Ag, Cu, Al, Zn, Fe.
C. Al,
Fe, Zn, Cu, Ag. D. Al, Zn, Fe, Cu, Ag.
Câu 13: Nhìn chung, kim loại dẫn
điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau
đây tăng dần theo thứ tự:
A. Al
< Ag < Cu. B. Al < Cu < Ag. C. Ag < Al < Cu. D. Cu
< Al < Ag.
Câu 14: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al
người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện và dẫn nhiệt:
A. Cu. B. Cu, Al. C. Fe,
Pb. D. Al.
Câu 15. Kim loại nào sau đây dẻo nhất
trong tất cả các kim loại:
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 16.: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao
nhất là:
A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm.
Câu 17: Kim
loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
A. Li. B. Na. C. K. D. Hg.
Câu 18: Kim
loại có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại là:
A. Vonfam. B. Crom. C. Sắt. D. Đồng.
Câu 19: Kim
loại mềm nhất trong tất cả các kim loại là:
A. Liti. B. Cesi. C. Natri. D. Kali.
Câu 20: Cho
các kim loại: Cs, Fe, Cr, W, Al. Độ cứng của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Cs, Fe, Cr, W, Al. B. W, Fe, Cr, Cs, Al.
C. Cr, W, Fe, Al, Cs. D. Fe, W, Cr, Al, Cs.
Câu 21: Dựa vào số electron lớp
ngoài cùng (tính cả electron phân lớp d đối với các kim loại chuyển tiếp) của
Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Mo (Z = 42). Kim loại mềm nhất và kim loại cứng nhất
theo thứ tự là:
A. Mg, Mo. B. Na, Mo. C. Na,
Mg. D. Mo, Na.
Câu22: Kim
loại nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) là:
A. Natri. B. Liti. C. Kali. D. Rubidi.
Câu 23: Kim
loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống là:
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu24: Dãy
so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng:
A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe . B. Tỉ
khối Li < Fe < Os.
C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W. D. Tính cứng Cs < Fe < Al < Cu
< Cr.
Câu 25: Tính chất đặc trưng của kim loại
là tính khử vì:
A. Nguyên
tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
B. Nguyên
tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
C. Kim
loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
D. Nguyên
tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 26: Dãy
gồm những kim loại đều không phản
ứng với H2O ở nhiệt độ thường là:
A. Mg, Al, K. B.
Ag, Mg, Al, Zn. C. K,
Na, Cu. D. Ag, Al, Li, Fe, Zn.
Câu 27. Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với
dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
A. Al, Fe, Hg. B. Mg,
Sn, Ni. C. Zn, C, Ca. D.
Na, Al, Ag.
Câu 28: Cho
4 kim loại Mg, Al, Zn , Cu, kim loại có tính khử yếu hơn H2 là:
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
Câu 29: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số
kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HNO3 loãng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 30: Cho kim loại Mg
vào dung dịch HNO3 loãng (dư) không thấy khí thoát ra. Chất tan
trong dung dịch sau phản ứng gồm:
A. Mg(NO3)2, NH4NO3 . B. Mg(NO3)2, NH4NO3
và HNO3 dư.
C. Mg(NO3)2
và HNO3 dư . D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 31: Một tấm kim loại vàng bị
bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch:
A. Dung
dịch CuSO4 dư. B. Dung dịch FeSO4 dư.
C. Dung dịch FeCl3. D. Dung dịch ZnSO4 dư.
A. Mg, Al, Ag. B. Fe,
Mg, Zn. C. Ba, Zn, Hg. D. Na, Hg, Ni.
Câu 33: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
A. Zn + CuSO4 B. Al + H2SO4 đặc nguội
C. Cu + NaNO3 + HCl D. Cu + Fe(NO3)3
Câu 34: Cho các dung
dịch: (a) HCl, (b) KNO3, (c) HCl + KNO3, (d) Fe2(SO4)3.
Bột Cu bị hoà tan trong các dung dịch:
A. (c), (d) . B. (a), (b). C. (a), (c) . D. (b), (d).
Câu 35: Mô
tả phù hợp với thí nghiệm nhúng thanh Cu (dư) vào dung dịch FeCl3
là:
A.
Bề mặt thanh kim loại có màu trắng.
B. Dung dịch chuyển từ vàng nâu qua xanh.
C.
Dung dịch có màu vàng nâu.
D.
Khối lượng thanh kim loại tăng.
Câu 36: Cho phản ứng: M +
HNO3 -> M(NO3)3 + N2 + H2O
Hệ số cân bằng của các phương trình phản ứng trên là:
A. 10,
36, 10, 3, 18. B. 4, 10, 4, 1, 5. C. 8, 30, 8, 3, 15. D. 5, 12, 5, 1, 6.
|
A. NaOH dư. B. HCl
dư. C. AgNO3 dư. D.
NH3 dư.
Câu 38: Cho các dung
dịch: FeCl3, CuSO4, HNO3 loãng, HI, NaCl,
Pb(NO3)2, AgNO3, H2SO4
đặc, nóng, KNO3.Thêm bột sắt dư lần lượt vào các dung dịch trên thì
số trùng hợp sau phản ứng tạo ra muối Fe (II) là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm
Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2,
sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào
dung dịch Z thu được kết tủa gồm hai hiđroxit kim loại. Dung dịch Z chứa
A. Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2,
Fe(NO3)2.
C. Zn(NO3)2,
Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 . D. Zn(NO3)2,
Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 40: Kim loại chì không tan trong dung dịch HCl loãng và H2SO4
loãng là do:
A. Chì
đứng sau H2. B. Chỉ có phủ một lớp oxit bền bảo vệ.
C. Chì
tạo muối không tan. D. Chì có thế điện cực âm.
Câu 41: Các kim loại Al, Fe, Cr không tan trong dung dịch H2SO4
đặc, nguội là do:
A. Tính
khử của Al, Fe và Cr yếu. B. Kim
loại tạo lớp oxit bền vững.
C. Các
kim loại đều có cấu trúc bền vững. D. Kim loại ó tính oxi hoá mạnh.
Câu 42: Một kim loại M tác dụng
được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3
đặc nguội. Kim loại M là:
A. Al . B. Ag. C. Zn . D. Fe
.
Câu 43: Thực hiện các thí nghiệm
sau:
(1) Cho
Fe vào dung dịch HCl.
(2) Đốt
dây sắt trong hơi brom.
(3) Cho
Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(4) Hòa
tan Fe2O3 (dạng bột) vào dung dịch HI dư
(5) Cho
Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(6)
Cho FeCO3 vào
dung dịch H2SO4 loãng dư. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt
(II) là.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 44:Có
3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X
tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc nguội.
- Y
tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH.
- Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3
đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Mg, Zn. B. Fe, Mg, Al . C.Zn,
Mg, Al. D.
Fe, Al, Mg.
Câu45: Trong
quá trình điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất:
A. bị khử. B. nhận
proton. C. bị oxi hoá. D. cho proton.
Câu46: Phương
pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
A. kim
loại mà ion dương của nó có tính oxy hóa yếu.
B.
kim loại có tính khử yếu.
C. kim
loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn.
D. kim
loại hoạt động mạnh.
Câu 47: Phương
pháp thuỷ luyện có thể dùng để điều chế các kim loại thuộc nhóm:
A. Kim
loại có tính khử yếu từ Cu về sau trong dãy điện hoá.
B.
Kim loại trung bình và yếu từ sau Al
trong dãy điện hóa.
C. Kim
loại có tính khử mạnh.
D. Kim
loại có tính khử yếu từ sau Fe trong dãy điện hoá .
Câu 48: Dãy gồm các kim
loại có thể điều chế được từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO
là:
A. Fe, Al, Cu. B. Zn,
Mg, Fe. C. Fe,
Mn, Ni . D. Ni, Cu, Ca
Câu 49: Dãy gồm các kim
loại đều có thể được điều chế bằng cả 3 phương pháp (nhiệt luyện, thủy luyện,
điện phân dung dịch) là
A. Mg, Cu. B. Na, Mg. C. Fe, Cu. D. Al, Mg.
Câu 50: Khi cho luồng khí
hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO
nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
A. Al2O3,
FeO, CuO, MgO. B. Al2O3, Fe, Cu, MgO.
C. Al,
Fe, Cu, MgO. D. Al, Fe, Cu, Mg.
Câu 51. Hỗn hợp X gồm
BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3.
Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn A1.
Cho A1 vào nước dư, khuấy đều thu được dung dịch B1 chứa
2 chất tan và phần không tan C1. Cho luồng khí CO dư qua bình chứa C1
nung nóng được hỗn hợp rắn Y (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Hỗn hợp rắn Y chứa.
A. 2
đơn chất và 1 hợp chất. B. 1 đơn chất và 2 hợp chất.
C. 3 đơn chất. D. 2 đơn chất và 2 hợp chất.
Câu52: Cho khí NH3
sục từ từ cho đến dư qua dung dịch chứa hỗn hợp muối gồm FeCl2, AlCl3,
MgCl2, CuCl2, ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho luồng hiđro
dư đi qua Y nung nóng, kết thúc phản ứng thu được chất rắn Z. Z gồm:
A. Fe,
MgO, Al2O3, Cu, Zn B. Fe, Mg, Al2O3
C. Fe,
MgO, Cu, Zn D. Fe,
MgO, Al2O3
Câu 53: Cho phát biểu đúng về phương pháp
nhiệt nhôm:
A. Nhôm
chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa.
B. Nhôm
chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
C.
Nhôm có thể khử các
oxit kim loại đứng trước và sau Al trong dãy điện hóa với điều kiện kim loại ấy
dễ bay hơi.
D. Nhôm
có thể khử tất cả các oxit kim loại.
Phần
3. Đáp án:
1D |
2D |
3B |
4C |
5C |
6D |
7D |
8B |
9D |
10D |
11B |
12B |
13B |
14B |
15A |
16A |
17D |
18B |
19B |
20C |
21B |
22B |
23B |
24D |
25B |
26B |
27B |
28D |
29C |
30B |
31C |
32B |
33B |
34A |
35B |
36A |
38C |
39C |
40C |
41B |
42C |
43A |
44B |
45A |
46B |
47A |
48C |
49C |
50B |
51D |
52D |
53B |
|
|
|
|