CHUYÊN ĐỀ: TOÁN HIĐROCACBON

Công thức phân tử tổng quát và công thức phân tử của chất tương đương với hỗn hợp.


1/ Phản ứng cộng:

Hiđrocacbon có nối , Xiclopropan, xiclobutan mới có phản ứng cộng.

Cộng H2: với chất xúc tác là Ni hoặc Pt nung nóng.

Hệ quả:

Độ giảm số mol của hỗn hợp luôn luôn bằng số mol H2 tham gia phản ứng.

Tổng số mol hiđrocacbon sản phẩm và số mol hiđrocacbon nguyên liệu (dư) luôn luôn bằng số mol hiđrocacbon nguyên liệu ban đầu.

2/ Phản ứng cộng Br2:

3/ Phản ứng cháy:

*) Chú ý:

- Hỗn hợp hiđrocacbon ở thể khí thì:

- Chỉ có những Ankyn – 1 (có nối 3 ở đầu mạch) mới có phản ứng thế AgNO3/NH4OH.

- Ngoại trừ CH CH, các ankyn còn lại khi bị hyđrat hoá cho sản phẩm chính là xêtôn.

- Nếu hiđrôcacbon bị hyđrat hoá mà tạo ra rượu đơn chức no thì hiđrocacbon này chính là anken (hay olefin)

Bài tập áp dụng:

Bài 1:

1. Hỗn hợp A gồm mêtan, axêtylen theo tỷ lệ thể tích là 1:1

a/ Tinh chế CH4 từ hỗn hợp

b/ Tinh chế C2H2 từ hỗn hợp

2. Hỗn hợp A gồm axêtylen và hidro có tỷ khối so với hidro bằng 4.    

a/ Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A,

b/  Đốt nóng hỗn hợp trong bình kín có ít bột Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp khí B.

- Cho 1/2 khối lượng B đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành 0,12g kết tủa màu vàng. Tính khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp B.

- Cho 1/2 lượng khí B qua dung dịch nước Brôm thấy bình nặng thêm 0,041(g). Tính khối lượng của êtylen có trong hỗn hợp B.

Hướng dẫn:

1.

a/ Cho hỗn hợp đi qua nước Br2 dư:

C2H2 + 2Br2 --> C­2H2Br4

Tinh chế được CH4                                           

b/ Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Ag2O (NH2)

 C2H2 + Ag2O ---> C2Ag2  + H2O

       - Lọc lấy kết tủa hoàn tan bằng HNO3

 C2Ag2 + HNO3 ---> AgNO3 + C2H2  

2.

a. Gọi một số mol của C2H2 là x -> nH2  = 1 - x

       -> x = 0, 25

       Ta có: C2H2 chiếm 25%; và HChiếm 75%

b. Đốt nóng hỗn hợp

C2H2 + H2 ----> C2H4

C2H2 + 3H2 --->  C2H6

       Hỗn hợp khí B; C2H2; C2H4; C2H6

       Cho 1/2B đi qua dung dịch Ag2O (NH3)

       C2H2 + Ag2O ---->  C2Ag2  + H2O

       nC2H2 = nC2Ag2  = 0,0005 (mol)

       Khối lượng C2H2 có trong hỗn hợp B: 0,0005.2. 26 = 0,026(g)       

       - Cho 1/2 B đi qua dung dịch Br2

       Các phản ứng:

       C2H4 + Br---> C2H4 Br2

       C2h2 + 2Br2---> C2H2 Br4

       - Khối lượng của C2H4 trong hỗn hợp B là: 0,056 (g)                     

Bài 2: Các hiđrocacbon A, B, C đều ở trạng thái khí ở điều kiện thường, xác định công thức của chúng bằng kết quả của từng thí nghiệm sau:

a, 1,4g chất A làm mất màu vừa đủ một dung dịch chứa  8g brôm.

b, Một thể tích V của B cháy cần 2,5V khí  ôxi.

c, Tổng thể tích C và thể tích ô xi vừa đủ bằng tổng thể tích của khí CO2 và hơi nước tạo thành, thể tích hơi nước đúng bằng thể tích CO2.

a,  theo TN ta có : MA = 28 (g)

Xét các trường hợp :- hiđrocacbon  CnH2n+2 và CnH2n-2 không có trường hợp nào có M = 28g

- hiđrocacbon  CnH2n : chỉ có C2H4  là thoả mãn M=28g vậy A là C2H4  (1đ)

b, Gọi công thức B là CxHy và đặt VB = V0

 

Bài 3: Hỗn hợp A gồm các khí mêtan, êtylen và axêtylen.

       a. Dẫn 2,8 lít hỗn hợp A ở đktc qua bình đựng dung dịch nước Brôm thấy bình bị nhạt màu đi một phần và có 20g brôm phản ứng.

       b. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit A đktc rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 175,2 gam dung dịch NaOH 20% sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 1,57%  NaOH.

       Tính % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp A.

Hướng dẫn:

Gọi x, y, z lần lượt là các số mol của CH4 , C2H4 và C2H2 có trong 2,8 lít hỗn hợp:

        nhh = 0, 125 mol

   Khi cho 2,8 lít hỗn hợp đi qua bình đựng nướcBrôm chỉ có C2H­4 và C2H2 phản ứng

       Phương trình phản ứng:

       C2H4 + Br2 -> C2H4Br2

       C2H2 + 2 Br2 -> C2H2Br

       Ta có: nBr2 = y + 2z = 0, 125                                        

       Đốt cháy 5,6 lít hỗn hợp

       CH4 + 2O2 -> CO2 + 2h2O

       2x                     2x

       C2H4 + 3O2-> 2CO2 + 2H2O

       2y                       4y

       2C2H2 + O2 -> 4 CO2 + 2 H2O

                 2z                        4z

       Ta có: n CO2 = 2x + 4y + 4z = 0,375 + y                               

       n NaOH = 0,876 mol

       CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O

       1mol        2mol

        n   NaOH phản ứng = 2n CO2 = 0,75 + 2y

        n   NaOH dư = 0, 876 - 0,75 - 2y = 0,126 - 2y

      

       Giải hệ ta được: y = 0,025                                                      

                           x = z = 0, 05

       % CH4 = 40%      

       % C2H4 = 20%

       % C2H2  = 40%                                                             

Bài 4: Hỗn  hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức

CnH2n +2. Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Brom dư để phản ứng xảy rảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí .

       Biết rằng tỷ lệ số mol CH4 và CnH2n+ 2 trong hỗn hợp là 1:1, khi đốt cháy 0,896 lit  A thu được 3,08gam CO2 (ở ĐKTC).

a- Xác định công thức phân tử của Hiđrocacbon X

          b- Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.

Hướng dẫn:

a- Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng:

                 C2H2 + 2Br2  ---> C2H2Br4                                         

    Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí  đó là CH4 và CnH2n+ 2

Theo đề bài, VC22 tham gia phản ứng là: 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít)

Vậy số mol C2H2 là:    0,448 = 0,02 (mol)                           

                                    22,4

Gọi số mol của CH4  là x. Theo bài => số mol của CnH2n + 2 cũng là x.

Vậy ta có: x + x = 0,448  =  0,02  => x = 0,01.         

                              22,4

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp:

2C2H2 + 5O2    ---> 4CO2 + 2H2O                                   

0,02 mol                 0,04 mol

CH4  +  2O2   --->  CO2 + 2H2O                                               

0,01 mol                 0,01mol

2CnH2n + 2 + (3n + 1) O2   --->   2nCO2 + 2 (n +1)H2O   

0,01 mol                                    0,01n mol

Vậy ta có: nCO2 = 0,04 + 0,01 +0,01n = 3,08           => n = 2

                                                                 44     

       Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon X là C2H6                

b- Tính % thể tích các khí:

       % VC2H2 = 0,448: 0,896 x 100% = 50%                      

       % VCH4 = % VC2H6 = (100% - 50%) : 2 = 25%              

Bài 5: Người ta đốt cháy một hidrôcacbon no bằng O2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua H2SO4 đặc rồi đến 350ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thấy tác ra 39,4gam kết tủa BaCO3 còn lượng H2SO4 tăng thêm 10,8gam. Hỏi hiđrô các bon trên là chất nào ?

Hướng dẫn:

- Sản phẩm cháy khi đốt Hiđrô cac bon bằng khí O2 là Co2; H2O; O2 dư. Khi dẫn sản phẩm cháy đi qua H2SO4 đặc thì toàn bộ H2O bị giữ lại (do H2SO4 đặc hút nước mạnh), do vậy lượng H2SO4 tăng 10,8gam, chính bằng lượng nước tạo thành khí còn lại là CO2, O2 dư tiếp tục qua dung dịch NaOH, xảy ra phản ứng giữa CO2 và NaOH         

Co2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O   (1)                                           

       CO2 + NaOH ® NaHCO3                 (2)

Tuỳ thuộc vào số mol của CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà Na2CO3 lẫn muối axit NaHCO3)

NaOH dư, sản phẩm của phản ứng giữa CO­2 và NaOH chỉ là muối trung hoà. Dung dịch A gồm Na2CO3 + H2O

* Trường hợp 1:                                                                                                     

Khi phản ứng với dung dịch BaCl­2, toàn bộ muối gốc cacbonat bị chuyển thành kết tủa BaCO3.

       Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3 + 2NaCl (3)                                           

                                                     

* Trường hợp 2:                                                                                      

- Như vậy NaOH không dư. Nghĩa là NaOH phản ứng hết. Đồng thời tạo ra cả muối axít và muối trung hoà (cả phản ứng (1) và (2) đều xảy ra, lượng CO2 phản ứng hoàn toàn, lượng CO2 bị giữ lại hoàn toàn)                                                               

- Theo phương trình (1)        n NaOH ban đầu = 0,35 . 2 = 0.7 (mol)

                                                  

Lượng NaOH còn lại: 0,7 - 0,4 = 0,3 (mol). Tham gia phản ứng (2)                 

                                               

Gọi CTHH hiđrô các bon no là CnH2n+2 (n ³ 1)

Phản ứng cháy;

      

Vậy hiđrô các bon cần tìm có công thức hoá học C5H12                                   

Bài 6: Cho biết X chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trong số các nguyên tố C; H; O.

1/ Trộn  2,688lít  CH4 (đktc) với 5,376lít khí X (đktc) thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 9,12g. Tính khối lượng phân tử X.

2/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợpY. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48 mol  Ba(OH)2 thấy tạo ra 70,92g kết tủa. Xác định CTPT và viết CTCT của X.

Hướng dẫn:

2/ Các PTHH có thể xảy ra gồm:

             

Xảy ra 2 trường hợp:

 a, Trường hợp 1:   CO2 thiếu  -> không có PTHH(4)

         

lượng CO2 do CH4 tạo ra theo PT (1) = 0,12 mol. Do đó lượng CO2 do X tạo ra    = 0,36 - 0,12 = 0,24 mol. Như vậy số nguyên tử C trong    X  = 1

              12 . 1 + y + 16z = 30  hay  y + 16z = 18.

    Cặp  nghiệm duy nhất    z = 1 và y = 2                                 

        => CTPT là  CH2O                         

 b, Trường hợp 2:  CO2 dư có PTHH (4)

 

Bài viết gợi ý: