CHUYÊN ĐỀ: TRỌNG ÂM
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. ĐÔI NÉT VỀ TRỌNG ÂM
* Chúng ta đã
biết rằng trong tiếng Anh, đối với từ có từ hai âm tiết trở lên, có một âm tiết
được nhấn mạnh với cao độ và trường độ lớn hơn những âm tiết còn lại . Đó chính
là âm tiết được nhận trọng âm (stress hay
primary stress) của từ đó.
* Bên cạnh đó, có những từ có ba âm tiết trở lên
thường có thêm trọng âm phụ (secondary
stress) (,) được nhấn nhẹ hơn so với trọng âm chính (primary stress) (‘).
® Như vậy, có thể
thấy rằng trọng âm là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Anh
của chúng ta. Đây cũng là phần rất dễ lấy điểm trong bài thi Tiếng Anh thuộc kì thi THPT QG, để đàn trọn phần này
chúng ta không thể bỏ qua các quy tắc và các TIPS sau.
II. CÁC QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TỪ
1. Đa số các động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai:
attract, begin, deny, forget, enjoy,
pollute, relax...
Trường hợp ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open...
2. Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
children, hobby, habit, labour,
trouble, standard...
basic, busy, handsome, lucky,
pretty, silly...
Trường hợp ngoại lệ:
ad'vice, re'ply, ma'chine,
mis'take...
a'lone, a'brupt, ab'sorbed, a'mazed...
3. Một số từ có hai
âm tiết vừa là danh từ và cũng là động từ thì danh từ có trọng âm ở âm tiết thứ
nhất, còn động từ thì có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Danh từ |
Động từ |
'contrast (sự tương phản) 'decrease (sự giảm) 'desert (sa mạc) 'export (hàng xuất khẩu) 'import (hàng nhập khẩu) 'present (món quà) 'produce (sản phẩm nói chung) 'progress ( sự tiến bộ) 'protest (sự phản đối) 'rebel (kẻ nổi loạn) 'record (hồ sơ, đĩa hát) 'suspect (kẻ bị tình nghi) |
con'trast
(tương phản) de'crease
(giảm) de'sert (rời
bỏ) ex'port
(xuất khẩu) im'port
(nhập khẩu) pre'sent
(trình bày) pro'duce (sản
xuất) pro'gress
(tiến bộ) pro'test
(phản đối) re'bel (nổi
loạn) re'cord
(ghi lại, giữ lại) su'spect
(nghi ngờ) |
Trường hợp ngoại
lệ:
Một số từ sau vừa là danh từ và động
từ nhưng có trọng âm chính không đổi.
'answer (n,v): câu trả lời, trả lời
'offer (n,v): lời đề nghị/ đề nghị
'picture (n,v): bức tranh, vẽ một bức tranh
'travel (n,v): du lịch/ đi du lịch
'visit (n,v): cuộc viếng thăm/ viếng thăm
ad'vice (n,v): lời khuyên, khuyên bảo
re'ply (n,v): lời đáp, trả lời
TIPS: Cách nhận biết từ loại qua đuôi của chúng
* Danh từ: -ty, -ture, -cy, -phy, -logy, -ism, -ist, -er, -ee, -or,
-tion, -ness, -ship, -an, -ence, -ance, -dom, -ette, -itude, -ment, v.v...
* Động từ: -ate, -ain, -flect, -flict, -spect, -scribe, -ceive, -fy,
-ise/-ize, -ude, -ade, -tend, v.v...
* Tính từ: -al, -ive, -able/-ible, -ic, -ant, -ent, -ous, -esque,
v.v... |
4. Đối với các từ ghép
a. Đối với các danh từ ghép được viết liền nhau thì trọng âm thường rơi vào âm
tiết thứ nhất.
N+N → ‘1st |
'airport, 'birthday, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker...
* Danh từ ghép tạo thành từ ngữ động từ (phrasal
verbs) có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất .
Danh từ ghép |
'check-up (sự kiểm
tra toàn bộ, nhất là sức khỏe) |
Mở rộng: các ngữ động từ tương ứng có trọng âm chính rơi vào
thành phần thứ hai và động từ nhận trọng âm phụ khi được
đặt trong câu.
Ngữ động từ |
̩̩̥check 'up 'check ‘in ̩drop 'out ̩break 'down ̩try 'out ̩walk 'out |
b. Một số tính từ ghép có trọng âm chính
rơi vào thành phần thứ nhất.
'airsick (say máy bay)
'airtight (kín hơi)
'homesick (nhớ nhà)
'trustworthy (đán tin
cậy)
'praiseworthy (đáng
khen)
'waterproof (không thấm
nước)...
Trường̩ hợp ngoại lệ:
,duty-'free (miễn thuế)
,snow-'white (trắng như tuyết)
c. Các tính từ ghép có thành phần
đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ và thành phần thứ hai tận cùng là –ed hoặc phân từ hai thì trọng âm chính
rơi vào thành phần thứ hai.
Adj/Adv + Adj(-ed/VII)
→ ‘2nd |
,bad-'tempered (xấu tính, dễ nổi nóng)
,short-'sighted (cận thị)
,ill-'treated (bị đối xử tệ)
,well-in'formed (thông thạo,
có được thông tin)
,well-'done (tốt, được nấu kỹ)
,well-'known (nổi tiếng)
d. Đối với các trạng từ ghép thì trọng âm chính
thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Adv ghép → ‘2nd |
down'stairs (dưới lầu)
north-'east (phía đông bắc)
5. Đối với
các từ có tiền tố thì nhìn chung trọng tâm không thay đổi so với từ gốc (nghĩa
là trọng tâm ít khi rơi vào tiền tố).
Các tiền tố không
làm thay đổi trọng âm chính: |
Re- Un- In- Im- Il- Dis- |
Non- Ir- Over- Under- En- |
successful /sək'sesfl/ → unsuccessful /,ʌnsək'sesfl/
able /'eɪbl/ → unable /ʌn'eɪbl/
* Tuy
nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ đặc biệt là các từ có tiền tố under-:
underlay /'ʌndəleɪ/
underpass /'ʌndəpɑ:s/
6. Đối với các từ có hậu tố thì trọng âm có thể thay đổi, nhưng cũng có thể
không thay đổi, và nếu có sự thay đổi về trọng âm thì cũng có thể thay đổi về
cách phát âm.
protect /prəꞌtekt/ → protection
/prəꞌtekʃn/
(không thay đổi về trọng âm)
accident /ꞌæksɪdənt/→ accidential /æksɪꞌdentl/ (thay đổi về trọng âm)
* Tuy nhiên đối với các trạng từ được tạo thành từ tính từ bằng cách them hậu tố
-ly thì không thay đổi vị trí trọng
âm.
careful /ꞌkæfl/ →carefully /ꞌkeəfəlɪ/
Các hậu tố thường không làm thay đổi trọng
âm của từ gốc là:
-ment: agree /əꞌgri:/ → agreement /əꞌgri:mənt/
-ship: relation /rɪꞌleɪʃn/ → relationship /rɪꞌleɪʃnʃɪp/
-ness: happy /ꞌhæpɪ/ → happiness /ꞌhæpɪnəs/
-er/-or: manage /ꞌmænɪdʒ/ →manager /ꞌmænɪdʒə(r)/
-hood: neighbour /ꞌneɪbə(r)/ → neighbourhood /ꞌneɪbəhʊd/
-ing: excite /ɪkꞌsaɪt/ → exciting /ɪkꞌsaɪtɪŋ/
-ise/-ize: modern /ꞌmɒdn/ → modernize /ꞌmɒdənaɪz/
-en: shorten /ꞌʃɔ:tn/, lengthen /ꞌleŋθən/
-full: success /səkꞌses/ → successful /səkꞌsesfl/
-less: meaning /ꞌmi:nɪŋ/ → meaningless /ꞌmi:nɪŋləs/
-able: rely /rɪꞌlaɪ/ → reliable /rɪꞌlaɪəbl/
-ous: poison /ꞌpɔɪzn/ → poisonous /ꞌpɔɪzənəs/
7. Các danh từ có hậu tố là –ic,
-sion, -tion, -ture, -icant, -icent hoặc -cian
thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đó (chính là âm tiết thứ
hai từ cuối lên).
scientific /̩saɪənꞌtɪfɪk/
precision /prɪꞌsɪʒn/
communication /kə,mju:nɪꞌkeɪʃn/
culture
/’kʌltʃə/
mathematician / ̩mæɵəmə’tɪʃn/
significant /sɪgˈnɪfɪkənt/
efficient /i'fiʃənt/
Trường hợp ngoại lệ:
'Politics, ma'ture, 'temperature, 'agriculture,
'literature, 'television...
8.
Các danh từ có hậu tố là -ary, -ity, -logy, -ate hoặc -graphy
thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên.
ability /əꞌbɪlətɪ/
technology /tekꞌnɒlədʒɪ/
geography /dʒɪꞌɒgrəfi/
eliminate /ɪˈlɪməˌneɪt/
decorate /'dekəreɪt/
Lưu ý: Các từ kết thúc bằng
“ate, ary”:
→Nếu từ có 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất
→Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối đếm
ngược lại.
'senate, 'playmate, 'nitrate,
'classmate,...
con'gratulate,
'activate,'complicate, co'mmunicate, 'regulate, 'consulate, o'figinate
9. Những
từ có hậu tố như sau thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết cuối (chính là hậu
tố đó).
-ee: agree /əꞌgri:/, trainee /treɪꞌnɪ/
-eer: volunteer /vɒləꞌtɪə(r)/, engineer / ̩endʒɪꞌnɪə(r)/
-ese: Vietnamese / ̩vjetnəꞌmi:z/
-ique/-esque: unique /juꞌni:k/ , picturesque / ̩pɪktʃəꞌresk/
-ain (đối với động từ): retain /rɪꞌteɪn/, maintain /meɪnꞌteɪn/
-ade:
lemonade /̩lemə'neɪd/, colonnade /̩kɒlə'neɪd/
Trường hợp ngoại
lệ: committee /kəꞌmɪti/, coffee /ꞌkɒfɪ/, employee /ɪmꞌplɔɪi:/
10. Các từ kết thúc bằng các đuôi "how, what, where,..." thì trọng âm chính nhấn vào vần đầu: anywhere,
somehow, somewhere....
11. Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi ever
thì sẽ nhấn mạnh vào chính nó:
however,
whenever, whatever,...
12. Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi
“er/or” thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu:
father, teacher, flower, suffer, filmmaker, mother, builder, enter,
dressmaker, baker,...
Trường hợp ngoại lệ: con'fer, pre'fer, re'fer...
13. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “A”
thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2:
about, aback, again, alone, achieve, alike, alive, ago, asleep, abroad,
aside, abuse, afraid...
14. Các đại từ phản thân luôn nhấn mạnh ở cuối từ:
my'self, her'self, him'self, them'selves,...
TIPS: Với 1 số loại số đếm. * Những số kết thúc bằng -teen → trọng âm rơi vào -teen four’teen, thir’teen,
fif’teen,...... * Những số đếm kết thúc bằng -ty → trọng âm rơi vào trước nó. ‘twenty, ‘thirty,
‘fifty,.... |
Một số cặp từ dễ gây nhầm lẫn |
|
de’ssert (món tráng miệng) |
‘desert (sa mạc) |
re’flect (phản xạ, phản chiếu) |
‘reflex (sự phản xạ, phản chiếu) |
ma’ture (trưởng thành) |
‘nature (tự nhiên) |
as’cent (sự đi lên, ngược lên) a’ssent (sự tán thành, phê chuẩn) |
‘accent (trọng âm) |
Một số trường hợp đặc biệt |
under'stand, 'realise, repre'sent, reco'mmend, intro'duce |
com'puter, co'mmuter |
what'ever, how'ever, when'ever, neverthe'less |
Mẹo nhớ nhanh trọng âm của các từ có hai âm
tiết theo quy tắc |
“Danh, tính nhấn một” ‘picture,
‘pretty, ‘stubborn, ‘motion, ..... “Động, trạng, liên, giới nhấn hai”
re’ply, en’joy, be’cause, ... |
Dựa vào âm mạnh hay yếu để đánh trọng âm |
|
Các âm như: - /ʌ/, /ɜ/
- các
nguyên âm đôi như /ei/,... - các âm
dài như /u:/, /ɜ:/ |
thường là âm mạnh và nhận trọng âm |
Các âm như : /ə/ |
là âm yếu và không nhận trọng âm |
III. TRỌNG ÂM TRONG CÂU
Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang
trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát
âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu rất quan trọng,vì khi nói,
từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ
có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Ngoài ra, trọng âm
câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ. Đó chính là âm điệu, tạo
nên sự thay đổi trong tốc độ nói tiếng Anh. Cách nhịp giữa từ được đánh trọng
âm là như nhau.
Ví dụ:
I’m in the classroom. (Tôi chứ
không phải ai khác đang ở trong lớp học)
I’m in the classroom.
(Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải ở nơi nào khác)
Trong một câu, hầu hết các từ được
chia làm hai loại, đó là từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về
mặt cấu trúc (structure words). Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc
về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.
Những từ thuộc về mặt cấu trúc là
những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc
ngữ pháp. Chúng thường ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói.
Nếu trong một câu, các từ thuộc về mặt cấu trúc bị lược bỏ
đi, chỉ còn những từ thuộc về mặt nội dung thì người nghe vẫn hiểu được nghĩa của
câu. Ngược lại nếu bỏ đi content words thì người nghe không thể hiểu được ý
nghĩa của câu.
Ví dụ:
We want to go to work.
I am talking to
my friends.
You’re sitting on
the desk, but you aren’t listening to me.
What did he say to you in the garden?
Những từ được in đậm trong những
ví dụ trên là content words và được nhấn trọng âm. Những từ không in đậm là
structure words, không được nhấn trọng âm.
1. Từ
thuộc về mặt nội dung: được nhấn trọng âm
Những
từ mang nghĩa |
Ví
dụ |
Động
từ chính |
sell,
give, employ, talking, listening |
Danh
từ |
car,
music, desk |
Tính
từ |
big,
good, interesting, clever |
Trạng
từ |
quickly,
loudly, never |
Trợ
động từ (dạng phủ định) |
don’t,
can’t, aren’t |
Đại
từ chỉ định |
this,
that, those, these |
Từ
để hỏi |
Who,
Which, Where |
2. Từ
thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm
Những
từ đúng về mặt cấu trúc |
Ví
dụ |
Đại
từ |
he,
we, they |
Giới
từ |
on,
at, into |
Mạo
từ |
a,
an, the |
Từ
nối |
and,
but, because |
Trợ
động từ |
can,
should, must |
Động
từ ‘to be’ |
am,
is, was |
|
|
|
|
|
1. |
A. rely |
B. assume |
C. admire |
D. answer |
2. |
A. company |
B. profession |
C. protection |
D. physician |
3. |
A. treatment |
B. prevent |
C. massive |
D. poison |
4. |
A. children |
B. standard |
C. amazed |
D. silly |
5. |
A. control |
B. bookstore |
C. windmill |
D. software |
|
|
|
|
|
6. |
A. engineer |
B. technology |
C. ability |
D. agree |
7. |
A. Vietnamese |
B. anniversary |
C. personality |
D. quality |
8. |
A. advantageous |
B. scientific |
C. electrical |
D. competition |
9. |
A. trainee |
B. college |
C. remain |
D. unique |
10. |
A. volunteer |
B. coffee |
C. scholar |
D. honor |
|
|
|
|
|
11. |
A. differential |
B. responsible |
C. accelerate |
D. accessible |
12. |
A. relation |
B. arrangement |
C. challenge |
D. prepare |
13. |
A. sympathize |
B. vegetarian |
C. individual |
D. limitation |
14. |
A. happiness |
B. neighborhood |
C. manager |
D. exciting |
15. |
A. successful |
B. meaningless |
C. reliable |
D. delicious |
|
|
|
|
|
16. |
A. electrical |
B. exterior |
C. memorial |
D. oceanic |
17. |
A. definition |
B. production |
C. situation |
D. politician |
18. |
A. amount |
B. mental |
C. depend |
D. alive |
19. |
A. practice |
B. homework |
C. liar |
D. receive |
20. |
A. campus |
B. mountain |
C. perform |
D. equal |
|
|
|
|
|
21. |
A. university |
B. preferential |
C. relationship |
D. education |
22. |
A. explain |
B. purpose |
C. advise |
D. involve |
23. |
A. impatient |
B. uncertain |
C. economic |
D. promote |
24. |
A. attract |
B. decide |
C. measure |
D. confide |
25. |
A. academic |
B. psychology |
C. permission |
D. construction |
|
|
|
|
|
26. |
A. language |
B. doctor |
C. master |
D. invite |
27. |
A. electricity |
B. exciting |
C. unbelievable |
D. educational |
28. |
A. imperfect |
B. infamous |
C. pleasure |
D. discuss |
29. |
A. decide |
B. describe |
C. express |
D. final |
30. |
A. photography |
B. diversity |
C. acceptance |
D. interest |
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
1 |
D |
Các từ “rely”
/rɪˈlaɪ/, “assume” /əˈsjuːm/, “admire” /ədˈmaɪə(r)/ là các động từ 2 âm tiết
nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. “Answer” /ˈɑːnsə(r)/ là danh từ 2 âm tiết
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. |
2 |
A |
“protection” /prəˈtekʃn/ -hậu tố “tion”→trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2(âm tiết trước đuôi”tion”),
physician /fɪˈzɪʃn/ -hậu tố “ian”→trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2(trước
“ian”), profession /prəˈfeʃn/-hậu tố “sion”→trọng âm rơi vào âm tiết thứ
2(trước sion). |
3 |
B |
Các từ “treatment” /ˈtriːtmənt/, “poison” /ˈpɔɪzn/ là danh
từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. “Massive” /ˈmæsɪv/là tính từ
2 âm tiết, trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu tiên. |
4 |
C |
Các từ “children” /tʃɪldrən/, “standard” /ˈstændəd/ danh từ
2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. “Silly” /ˈsɪli/ là tính từ 2 âm
tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. “Amazed” /əˈmeɪzd/ mặc dù là tính từ
2 âm tiết nhưng rơi vào trường hợp đặc biệt nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ
2. |
5 |
A |
Các từ “bookstore” /ˈbʊkstɔː(r)/ , “windmill” /ˈwɪndmɪl/,
“software” /ˈsɒftweə(r)/ là các danh từ
ghép, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. “Control” /kənˈtrəʊl/ là động từ 2
âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. |
6 |
A |
Từ “technology” /tekˈnɒlədʒi/ và “ability” /əˈbɪləti/ có
đuôi logy và đuôi ity nên trọng âm rơi vào âm ngay
trước nó Còn các từ “engineer” /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ và “agree” /əˈɡriː/ có đuôi eer
và ee
nên trọng âm rơi vào chính âm đó
|
7 |
D |
“Vietnamese” /ˌvjetnəˈmiːz/ có đuôi ese nên trọng âm rơi
vào chính nó Các từ “personality” /ˌpɜːsəˈnæləti/ và “quality” /ˈkwɒləti/ có đuôi ity
nên trọng âm rơi vào âm ngay trước nó Từ “anniversary” /ˌænɪˈvɜːsəri/ tuy có đuôi ary
nhưng ngoại lệ, nhấn âm 3 |
8 |
C |
Các từ “advantageous” /ˌædvənˈteɪdʒəs/, “scientific” /ˌsaɪənˈtɪfɪk/
và “competition” /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ có đuôi eous, ic và ion
nên trọng âm rơi vào âm đứng ngay trước nó Từ “electrical” /ɪˈlektrɪkl/ có gốc
là từ electric nhấn âm 2 trước đuôi ic. Đuôi al không làm ảnh hưởng
tới trọng âm |
9 |
B |
Từ “trainee” /ˌtreɪˈniː/ có đuôi ee nên trọng âm rơi vào
chính nó “College” /ˈkɒlɪdʒ/ là danh từ có 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm
thứ nhất “unique” /juˈniːk/ có đuôi ique nên nhấn vào chính nó
“Remain” /rɪˈmeɪn/ là động từ có 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm thứ 2 |
10 |
A |
“volunteer” /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ có đuôi eer nên trọng âm rơi vào chính âm đó “Coffee” /ˈkɒfi/ là
ngoại lệ của đuôi ee, nhấn âm 1 “Scholar” /ˈskɒlə(r)/ là danh từ có 2 âm tiết, “honor” /ˈɒnə(r)/
là tính từ có 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm thứ nhất |
11 |
A |
“differential” /ˌdɪfəˈrenʃl/ có đuôi ial nên nhấm âm trước
nó “Accelerate” /əkˈseləreɪt/ có nhiều hơn 3 âm tiết và kết thúc bằng đuôi ate
nên trọng âm rơi vào âm thứ ba từ dưới lên “Responsible” /rɪˈspɒnsəbl/ và
“accessible” /əkˈsesəbl/ nhấn âm trước sible |
12 |
C |
“relation” /rɪˈleɪʃn/ có đuôi ion nên trọng âm rơi
vào âm trước nó “Arrangement” /əˈreɪndʒmənt/ có gốc từ là arrange, động từ
2 âm tiết nhấn âm 2, đuôi ment không làm thay đổi trọng âm “Challenge” /ˈtʃælɪndʒ/
là danh từ 2 âm tiết nên nhấn âm 1 “Prepare” /prɪˈpeə(r)/ là động từ có 2 âm
tiết nên nhấn âm |
13 |
A |
“sympathize” /ˈsɪmpəθaɪz/ có đuôi ize nên trọng âm rơi
vào âm tiết thứ 1 “Vegetarian” /ˌvedʒəˈteəriən/ và “limitation” /ˌlɪmɪˈteɪʃn/
có đuôi ian và ion nên trọng âm rơi vào âm trước
nó “individual” /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ nhấn âm 3 |
14 |
D |
“happiness” /ˈhæpinəs/ có gốc từ là happy, là tính từ có 2
âm tiết, nhấn âm 2, đuôi ness không làm thay đổi âm nhấn “Neighborhood” /ˈneɪbəhʊd/ có gốc từ là neighbor, danh từ 2 âm tiết nhấn
âm 1, đuôi hood không làm thay đổi âm nhấn “Manager” /ˈmænɪdʒə(r)/ có gốc từ là
manage, động từ 2 âm tiết ngoại lệ nhấn âm 1, đuôi er không làm thay đổi
trọng âm “Exciting” /ɪkˈsaɪtɪŋ/ có gốc từ là excite, động từ 2 âm tiết nhấn
âm 2, đuôi ing không làm thay đổi trọng âm |
15 |
B |
“successful” /səkˈsesfl/ có gốc từ là success, danh từ 2
âm tiết ngoại lệ nhấn âm 2, đuôi ful không làm thay đổi trọng âm
“Meaningless” /ˈmiːnɪŋləs/ có gốc từ là meaning, danh từ 2 âm tiết nhấn âm 1,
đuôi less không làm thay đổi trọng âm “Reliable” /rɪˈlaɪəbl/ có gốc
từ là rely, động từ 2 âm tiết nhấn âm 2, đuôi able không làm thay đổi
trọng âm “Delicious” /dɪˈlɪʃəs/ có đuôi ious nên nhấn âm trước
nó |
16 |
D |
Từ “electrical” /ɪˈlektrɪkl/ có gốc là từ electric nhấn âm
2 trước đuôi ic. Đuôi al không làm ảnh hưởng tới trọng
âm “Exterior” /ɪkˈstɪəriə(r)/, “memorial” /məˈmɔːriəl/ và
“oceanic” /ˌəʊʃiˈænɪk/ có đuôi ior, ial và ic
nên nhấn vào âm đứng trước nó |
17 |
B |
Cả 4 từ có đuôi ion, ian nên nhấn vào âm đứng
trước nó → defi'nition /ˌdefɪˈnɪʃn/ , pro'duction /prəˈdʌkʃn/, situ'ation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/,
poli'tician /ˌpɒləˈtɪʃn/ |
18 |
B |
“amount” /əˈmaʊnt/, “alive” /əˈlaɪv/ tuy là danh từ, tính
từ 2 âm tiết nhưng ngoại lệ nhấn âm 2 “Mental” /ˈmentl/ là tính từ 2 âm tiết
nhấn âm 1 “depend” /dɪˈpend/ là động từ 2 âm tiết nhấn âm 1 |
19 |
D |
“practice” /ˈpræktɪs/, “homework” /ˈhəʊmwɜːk/, “liar” /ˈlaɪə(r)/
là các danh từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn lại
“receive” /rɪˈsiːv/ là động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. |
20 |
C |
“campus” /ˈkæmpəs/, “mountain” /ˈmaʊntən/, “equal” /ˈiːkwəl/ là các danh từ, tính từ 2 âm tiết nên nhấn
âm 1 “Perform” /pəˈfɔːm/ động từ 2 âm tiết nhấn âm 2 |
21 |
C |
“university” /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/, “preferential” /ˌprefəˈrenʃl/,
“education” /ˌedʒuˈkeɪʃn/ chứa các đuôi ity, ial và ion
nên nhấm âm trước nó “relationship” /rɪˈleɪʃnʃɪp/ có gốc từ là relation nhấn âm
trước ion, đuôi ship không là thay đổi trọng âm |
22 |
B |
Các động từ “explain” /ɪkˈspleɪn/, “advise” /ədˈvaɪz/,
“involve” /ɪnˈvɒlv/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Danh từ “purpose” trọng
âm rơi vào âm tiết đầu tiên. |
23 |
C |
“impatient” /ɪmˈpeɪʃnt/ có gốc từ là “patient”, tính từ 2
âm tiết, nhấn âm 1, tiền tố “im” không làm thay đổi trọng âm. “uncertain” /ʌnˈsɜːtn/ có gốc từ là “certain”, tính từ 2
âm tiết, nhấn âm 1, tiền tố “un” không làm thay đổi trọng âm. “economic” /ˌiːkəˈnɒmɪk/ có hậu tố -ic trọng âm nhấn vào âm tiết trước nó là âm tiết thứ 3 “promote” /prəˈməʊt/ là động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi
vào âm tiết thứ 2 |
24 |
C |
“attract” /əˈtrækt/, “decide” /dɪˈsaɪd/, “confide” /kənˈfaɪd/
là các động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Danh từ “measure” /ˈmeʒə(r)/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. |
25 |
A |
“academic” /ˌækəˈdemɪk/ có hậu tố là đuôi –ic, trọng âm rơi và âm tiết trước nó
là âm tiết thứ 3 “psychology” /saɪˈkɒlədʒi/, “permission” /pəˈmɪʃn/,
“construction” /kənˈstrʌkʃn/ có hậu tố là các đuôi –logy, -sion, -tion, trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước
nó là âm tiết thứ 2. |
26 |
D |
“Language” /ˈlæŋɡwɪdʒ/, “doctor” /ˈdɒktə(r)/, “master”
/ˈmɑːstə(r)/ là các danh từ có 2 âm tiết nên nhấn âm 1 “invite” /ɪnˈvaɪt/ là
động từ có 2 âm tiết nên nhấn âm 2 |
27 |
B |
“electricity” /ɪˌlekˈtrɪsəti/ có đuôi -ity nên nhấn âm trước
nó “Exciting” /ɪkˈsaɪtɪŋ/ có gốc từ là excite, động từ 2 âm tiết nhấn âm 2,
đuôi ing không làm thay đổi trọng âm “unbelievable” /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ có gốc từ là believe, động
từ 2 âm tiết nhấn âm 2, hậu tố able và tiền tố un
them vào không làm thay đổi trọng âm “educational” /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ có gốc từ
là education nhấn âm trước -ion, đuôi al them vào không làm
thay đổi trọng âm |
28 |
C |
“imperfect” /ɪmˈpɜːfɪkt/, “infamous” /ˈɪnfəməs/ có gốc từ
perfect, famous, là tính từ 2 âm tiết nhấn âm 1, tiền tố im và in
thêm vào không làm thay đổi trọng âm “pleasure” /ˈpleʒə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nhấn âm 1 “discuss” /dɪˈskʌs là động từ 2 âm tiết nhấn âm 2 |
29 |
D |
“Decide” /dɪˈsaɪd/, “describe” /dɪˈskraɪb/, “express” /ɪkˈspres/
là các động từ 2 âm tiết nhấn âm 2 “Final” /ˈfaɪnl/ là tính từ 2 âm tiết nhấm 1 |
30 |
|
“Photography” /fəˈtɒɡrəfi/, “diversity” /daɪˈvɜːsəti/,
“acceptance” /əkˈseptəns/ có các đuôi -graphy, -ity, -ance
nên nhấn âm trước nó. “Interest” /ˈɪntrəst/ là danh từ 2 âm tiết nhấn âm 1 |