1. Các kiến thức cần nhớ
- Nếu vật chuyển động ngược dòng thì có lực cản của dòng nước; nếu chuyển động xuôi dòng thì có thêm vận tốc dòng nước.
- Một số công thức cần nhớ:
1) Vận tốc xuôi dòng \( = \) vận tốc thực của vật \( + \) vận tốc dòng nước.
2) Vận tốc ngược dòng \( = \) vận tốc thực của vật \( - \) vận tốc dòng nước.
3) Vận tốc thực của vật \( = \) (vận tốc xuôi dòng \( + \) vận tốc ngược dòng) \(:\,2\).
4) Vận tốc dòng nước \( = \) (vận tốc xuôi dòng \( - \) vận tốc ngược dòng) \(:\,2\).
5) Vận tốc xuôi dòng \( - \) vận tốc ngược dòng \( = \) vận tốc dòng nước \( \times \,2\).
Chú ý:
- Vận tốc thực của vật chính là vận tốc của vật khi nước yên lặng.
- Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ví dụ: Vận tốc ca nô khi nước lặng là \(25\) km/giờ. Vận tốc dòng nước là \(3\) km/giờ. Tính:
a) Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng.
b) Vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng.
Giải:
a) Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:
\(25 + 3 = 28\) (km/giờ)
b) Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:
\(25 - 3 = 22\) (km/giờ)
Đáp số: a) \(28\) km/giờ;
b) \(22\) km/giờ.
2) Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính vận tốc xuôi dòng, vận tốc ngược dòng, vận tốc thực hoặc vận tốc dòng nước.
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức đã cho ở bên trên.
Dạng 2: Tính thời gian đi xuôi dòng hoặc thời gian đi ngược dòng.
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:
Thời gian xuôi dòng \( = \) quãng đường \(:\) vận tốc xuôi dòng;
Thời gian ngược dòng \( = \) quãng đường \(:\) vận tốc ngược dòng.
Dạng 3: Tính độ dài quãng đường.
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:
Quãng đường \( = \) vận tốc xuôi dòng \( \times \) thời gian xuôi dòng;
Quãng đường \( = \) vận tốc ngược dòng \( \times \) thời gian ngược dòng.