Phương Pháp Giải Phần Di Truyền Học  Quần Thể   

(Phần 2)    

Dạng Bài Quần Thể Tự Phối

I.Lý Thuyết            

- Khái niệm quần thể: Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.

- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.

- Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

- Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể.

- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.

-Một quần thể có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là:

           xAA + yAa + zaa =1 qua n thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể ở Fn là:

                      Aa = y. (1/2)^n  aa= z + y. (1-(1/2)^n)/2     AA = x + y. (1-(1/2)^n))/2                        

II.Bài Tập

1.Ví Dụ Minh Họa          

Bài 1: Một QT thực vật ở thế hệ XP đều có KG Aa. Tính theo lí thuyết TL KG AA trong QT sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:

A.46,8750 %                  B.48,4375 %                         C.43,7500 %                 D.37,5000 %

                                                                 Giải
TL KG AA = (( 1 – ( 1/2  )5 ) : 2 ) = 31/ 64 = 48,4375 %  à Chọn B

Bài 2: 1 QT có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định CTDT của QT trên qua 3 thế hệ tự phối.

A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa                                                    B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C.0,36AA  : 0,24Aa : 0,40aa                                                   D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

                                                                  Giải
TL KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = ( 1 / 2 )3 x  0,48 = 0,06.TL KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 + 0,21 = 0,57.

                                                       TL KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37.
Vậy:  qua 3 thế hệ tự phối QT trên có CTDT là: 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aaà Chọn A

Bài 3: Nếu ở P TS các KG của QT là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, TS KG AA :Aa :aa sẽ là :

A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa                  B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa :  36,50 %aa

C.41,875 % AA  : 6,25 % Aa : 51,875 % aa                  D.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa

                                                               Giải :

TS KG Aa = ( 1 / 2 )3 x  0,5  = 0,0625 = 6,25 %    TS KG AA = 0,2 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,41875 = 41,875 %

TS KG aa =  0,3 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,51875 = 51,875 % à Chọn C

Bài 4: QT tự thụ phấn có thành phân KG là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1.

Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì TL thể ĐH chiếm 0,95 ?

A. n = 1    ;     B. n = 2         C. n = 3            D. n =  4

Giải:

Thể ĐH gồm BB và bb chiếm 0,95 => TL thể ĐH BB = bb = 0,95 / 2 = 0,475

TL KG Bb = 0,4 ( 1 / 2 )n

TL KG BB = 0,3 + (( 0,4 - 0,4( 1 / 2 )n ) /2 ) = 0,475

                      0,6 + 0,4 ( 0,4( 1 / 2 )n ) = 0,475 x 2

                      0,4( 1 / 2 )n  =  1 –  0,95 = 0,05

                      ( 1 / 2 )n  =  0,05 / 0,4 = 0,125

                      ( 1 / 2 )n  =  ( 1 / 2 )3  => n = 3     à Chọn C

Bài 5: Xét QT tự thụ phấn có thành phân KG ở thế hệ P là:

 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân KG F1 như thế nào?

A.0,25AA + 0,15Aa +  0,60aa  = 1                                   B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1

C.0,625AA + 0,25Aa +  0,125 aa = 1                                D.0,36AA +  0,48Aa + 0,16aa = 1

Giải:   P : 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản

           à các cá thể BB, bb khi tự thụ phấn : 0,3 BB :  0,3 Bb chỉ đạt 60 % , thì :

               TL KG BB = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5

               TL KG bb = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5

  • P: 0,5 BB + 0,5 bb = 1

Lúc này F1; TL KG Bb = ( 1 / 2 )1 x  0,5  = 0,25

                     TL KG BB = 0,3 + (( 0,5 – 0,25 )/2 ) = 0,625

                     TL KG bb = 0 + ((0,5 – 0,25 ) / 2) = 0,125

Vậy: thành phân KG F1 là 0,625BB + 0,25 Bb + 0,125 bb = 1 à Chọn C

2.Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Cho quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau:P:0,3AA :0,4 Aa :0,3 aaTần số của mỗi alen trong quần thể là:
A.Tần số A = 0,5, tần số a = 0,5
B.Tần số A = 0,3, tần số a = 0,7
C.Tần số A = 0,4, tần số a = 0,6
D.Tần số A = 0,7, tần số a = 0,3

Đáp án A

Bài 2: Một quần thể đã ở trạng thái cân bằng có tần số của mỗi alen như sau: 0,8D và 0,2d.Tỉ lệ kiểu gen của quần thể trên là:
A.0,04 DD : 0,32 Dd : 0,64 dd 
B.0,32 DD : 0,64 Dd : 0,04 dd
C.0,64 DD : 0,32 Dd : 0,04 dd
D.0,32 DD : 0,04 Dd : 0,64 dd

Dáp án B

Bài 3: Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn.Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối ?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn
B.64% cánh dài : 36% cánh ngắn
C.84% cánh dài : 16% cánh ngắn
D.84% cánh ngắn : 16% cánh dài

Dáp án C

Bài 4: Một QT XP có TL của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, TL của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở QT tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?

A. n = 1    ;     B. n = 2         C. n = 3            D. n =  4

                                                                         Giải:

TL KG Bb = ( 1 / 2 )n x  60 %   = 3,75 %

                  ( 1 / 2 )n x  3/5 = 3 / 80  (60 % =  60 /100 = 3/5 ; 3,75 % =375/10000 = 3/80 )

( 1 / 2 )n =  3/80 : 3/5 = 3/80  x  5/3 = 5/80 = 1/16   = ( 1 / 2 )4

               ( 1 / 2 )n   =    ( 1 / 2 )4   => n = 4         à Chọn D

Bài 5: Một QT Thực vật tự thụ phấn có TL KG ở thế hệ XP: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết TL KG thu được ở F1 là:

A.0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa                                              B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C.0,36AA  : 0,24Aa : 0,40aa                                                   D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Giải:   P : 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa .Các cá thể có KG aa  không có khả năng sinh sản

           à Các cá thể AA, Aa  khi tự thụ phấn : 0,45 AA : 0,30 Aa chỉ đạt 75 %, thì :

               TL KG AA = ( 45 x 100 ) / 75 = 60 % = 0,6

               TL KG Aa  = ( 30 x 100 ) / 75 = 40 % = 0,4

  • P: 0,6 AA + 0,4 Aa = 1

Lúc này F1; TL KG Aa = ( 1 / 2 )1 x  0,4  = 0,2

                     TL KG AA = 0,6 + (( 0,4 – 0,2 )/2 ) = 0,7

                     TL KG aa = 0 + ((0,4 – 0,2 ) / 2) = 0,1

Vậy: TL KG F1 là : 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa     à Chọn B

Bài 6 : Xét một QT thực vật có TP KG là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2

A. 12,5%.                                 B. 25%.                        C. 75%.      D. 87,5%.

                                                               Giải:

TL KG Aa = ( 1 / 2 )2 x  50 %   = 12,5 %.

Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 100 % - 12,5% = 87,5 % . Hay : TL KG AA = 25 %  + (( 50 % – 12,5 %  ) /2 ) = 43,75 %

                        TL KG aa =  25 %  + (( 50 % – 12,5 %  ) /2 ) = 43,75 %

Vậy : TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 43,75 % + 43,75 % = 87,5 % à Chọn D

Bài 7: Ở một QT sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, TL của thể dị hợp trong QT bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ XP, QT có 20% số cá thể ĐH trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, TL KH nào sau đây là của QT trên?

A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.                                          B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.

C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.                                          D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

Giải : TL thể dị hợp Aa ở thế hệ XP:   ( 1/2 )3 x Aa  =  0,08  => Aa = 0, 64 = 64 %

          Vậy: TL KH cánh dài : 64 % + 20 % = 84 %

                   TL KH cánh ngắn : 100 % - 84 % = 16 % à Chọn C

Bài 8: Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :
A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa                       B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C.41,875 % AA : 6,25 % Aa   :51,875%

Đáp án C

Bài 9: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A.46,8750 %             B.48,4375 %           C.43,7500 %             D.37,5000 %

Đáp án: B

Bài 10: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:

A.46,8750 %             B.48,4375 %           C.43,7500 %             D.37,5000 %

Đáp án A

Bài viết gợi ý: