CHƯƠNG 7: QUẢ VÀ HẠT
A. Kiến thức trọng tâm
1. Quả gồm:
+ Quả khô: khi chín vỏ khô, cứng mỏng ( chia thành quả khô nẻ và khô không nẻ).
+ Quả thịt: khi chín mềm, vỏ dày chứa thịt quả ( gồm quả mọng, quả hạch)
2. Hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
+ Vỏ: bao bọc và bảo vệ hạt.
+ Phôi: chứa rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
+ Chất dinh dưỡng dự trữ: chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ
Điều kiện thích hợp cho hạt nảy mầm là chất lượng hạt, độ ẩm, không khí, nhiệt độ thích hợp.
B. Câu hỏi và bài tập
I. Phần tự luận
Câu 1: Các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt?
Trả lời:
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể phân chia các loại quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chín:Vỏ khô, cứng, mỏng.
- Chia quả khô thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô, vỏ quả có khả năng tách ra ,giải phóng hạt
Ví dụ: quả cải, quả đậu Hà Lan ,phượng,cao su……
+ Quả khô không nẻ: khi chín khô, vỏ quả không tự tách ra.
Ví dụ: cà phê,lúa,lạc…..
*Quả thịt :
- Vỏ quả khi chín: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia quả thịt thành 2 nhóm :
+ Quả mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Ví dụ : quả cam, cà chua….
+ Quả hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Ví dụ: quả xoài, quả nhãn….
Câu 2: Các bộ phận của hạt?
Trả lời:
Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ :
+ Vỏ: bao bọc và bảo vệ hạt.
+ Chất dinh dưỡng dự trữ: chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ
+Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm)
Câu 3: Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
Trả lời:
Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh vì:
- Hạt to, chắc, mẩy: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có bộ phận phôi khỏe.
- Hạt không sâu bệnh, không sứt sẹo thì các bộ phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ còn nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm thành cây con phát triển bình thường.
Câu 4: Trình bày đặc điểm của quả, hạt thích nghi với các cách phát tán?
Trả lời:
Cách phát tán |
Phát tán nhờ gió |
Phát tán nhờ ĐV |
Tự phát tán |
Tên quả và hạt |
Quả chò, quả trâm bầu, bồ công anh, hạt hoa sữa |
Quả ké đầu ngựa, quả xấu hổ |
Quả các cây họ đậu, quả bồng….. |
Đặc điểm thích nghi |
Quả có cánh hoặc túm lông, nhẹ. |
Quả có hương vị thơm, vị ngọt và hạt vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai bám. |
Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài |
Câu 5: Nêu các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt?
Trả lời:
Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc, không sâu, còn phôi.
Câu 6: Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải làm gì? Vì sao?
Trả lời:
Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, chết, mới nảy mầm được.
Câu 7: Trước khi gieo hạt ta phải làm gì? Vì sao?
Trả lời:
Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để làm cho đất thoáng, khi hạt gieo xuống có đủ không khí để hô hấp mới nảy mầm tốt.
Câu 8: Khi trời rét ta phải làm gì với hạt đã gieo? Vì sao?
Trả lời:
Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo nhằm tránh nhiệt độ thấp bất lợi, đồng thời tạo điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho sự chuyển hóa các chất giúp hạt nảy mầm tốt.
Câu 9: Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ?
Trả lời:
Gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng của đất phù hợp, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
Câu 10: Vì sao phải bảo quản tốt hạt giống?
Phải bảo quản tốt hạt giống để bảo đảm cho hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, hạt mới có sức nảy mầm cao.
II. Phần trắc nghiệm
(Check đáp án ở cuối bài)
Câu 1. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả và hạt, loại quả nào dưới đây được xếp cùng nhóm với quả mơ ?
A. Nho
B. Cà chua
C. Chanh
D. Xoài
Câu 2. Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ ?
A. Chò
B. Lạc
C. Bồ kết
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3. Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra ?
A. Quả bông
B. Quả me
C. Quả đậu đen
D. Quả cải
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
B. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
Câu 5. Phôi của hạt bưởi có bao nhiêu lá mầm ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 6. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu ?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm
B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm
C. Lá mầm hoặc rễ mầm
D. Lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 7. Bạn có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt đậu đen
B. Hạt cọ
C. Hạt bí
D. Hạt cải
Câu 8. Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ?
A. Cam, mít, cau, chuối, thanh long
B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót
C. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo
D. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta
Câu 9. Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Có cánh hoặc có lông
C. Nhẹ
D. Kích thước nhỏ bé
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió.
B. Hạt đậu xanh phát tán chủ yếu nhờ động vật.
C. Hạt thông phát tán chủ yếu nhờ nước.
D. Hạt bơ có khả năng tự phát tán.
Câu 11. Loại quả nào dưới đây có khả năng tự phát tán ?
A. Trâm bầu
B. Thông
C. Ké đầu ngựa
D. Chi chi
Câu 12. Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm nào dưới đây ?
A. Quả mọng
B. Quả hạch
C. Quả khô nẻ
Câu 13. Trong các loại hạt dưới đây, hạt nào giữ được khả năng nảy mầm lâu nhất ?
A. Hạt lạc B. Hạt bưởi
C. Hạt sen D. Hạt vừng
Câu 14. Để hạt được nảy mầm trong điều kiện thời tiết lý tưởng, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Tưới tiêu hợp lí
B. Phủ rơm rạ lên hạt mới gieo
C. Làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt
D. Gieo hạt đúng thời vụ
Câu 15. Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào giúp cho hạt đã gieo hô hấp tốt hơn ?
1. Phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo
2. Cày xới đất thật kỹ trước khi gieo hạt
3. Tháo hết nước trong trường hợp đất mang hạt đã gieo bị ngập úng
4. Thường xuyên bón phân cho hạt đã gieo
A. 2, 3
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 2, 4
Câu 16. Trong các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt, điều kiện nào đóng vai trò tiên quyết ?
A. Hạt được trồng tại vùng đất tơi xốp, giàu khoáng.
B. Hạt được bảo quản tốt, vẫn giữ nguyên vẹn phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
C. Hạt được che đậy kĩ càng bằng rơm, rạ sau khi gieo
D. Hạt được gieo đúng thời vụ
D. Quả khô không nẻ
Câu 17. Cây nào dưới đây có rễ chống ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Đước
C. Ngô
D. Mắm
Câu 18. Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây ?
1. Thân mọng nước
2. Rễ chống phát triểnv
3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất
4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai
A. 1, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
Câu 19. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ?
A. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng
B. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn
C. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước
D. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể
Câu 20. Nhóm nào dưới đây gồm những cây sống trong vùng ngập mặn ?
A. Đoạn, chúc, nứa, hồng, na
B. Bần, sú, vẹt, mắm, đước
C. Giang, si, vẹt, táu, lim
D. Bụt mọc, sưa, hoàng đàn, tuế, mun
ĐÁP ÁN
1D. 2D. 3B. 4C. 5C. 6D. 7B. 8C. 9A. 10A. 11D. 12C. 13C. 14D. 15A. 16B. 17A. 18A. 19C. 20B ./.
Còn tiếp!!!