CHƯƠNG 8: DA

A. Kiến thức cơ bản

- Cấu tạo của da gồm 3 lớp:

+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.

+ Lớp bì (trung bì) gồm sợi mô liên kết và các cơ quan.

+ Lớp mỡ dưới da (hạ bì) gồm các tế bào mỡ. 

- Chức năng của da

+ Bảo vệ cơ thể

+ Điều hòa thân nhiệt

+ Tiếp nhận kích thích xúc giác.

+ Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi

+ Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.

- Các hình thức rèn luyện da

- Phòng chống bệnh ngoài da

B. Câu hỏi và bài tập 

I. Phần tự luận

Câu 1Các hình thức rèn luyện da?

Trả lời:

  • Tắm nắng lúc 8-> 9 giờ
  • Tham gia thể thao buổi chiều
  • Tập chạy buồi sáng
  • Xoa bóp, lao động chân tay vừa sức

Câu 2: Biện pháp giữ vệ sinh da?

Trả lời: 

  • Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ để tránh bệnh ngoài da.
  • Rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da
  • Tránh làm da bị xây xát, bị phỏng
  • Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.

Câu 3: Đặc điểm nào giúp da thực hiện chất năng bảo vệ?

Trả lời:

+ Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước, do đặc điểm cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn

+ Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra còn có tác dụng diệt khuẩn

+ Sắc tố da giúp góp phần chống tác hại của tia tử ngoại

Câu 4: Bộ phận nào giúp da tiếp nhận các kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?

Trả lời:

+ Nhận các kích thích của môi trường là nhờ các cơ quan thụ cảm

+ Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi

Câu 5: Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?

Trả lời:

Điều hòa thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.

Câu 6: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? Tóc và lông mày có tác dụng gì?

Trả lời:

Lớp mở dưới da là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét.

+ Tóc tạo nên 1 lớp đệm không khí có vai trò chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời và điều hòa nhiệt độ.

+ Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước ( khi đi dưới trời mưa) không chảy xuống mắt

Câu 7: Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?

Trả lời: 

+ Khi trời nóng, mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.

+ Khi trời lạnh, mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.

Câu 8: Da bẩn có hại như thế nào? Da bị xây xát có hại như thế nào?

Trả lời:

+ Da bẩn là môi trường thuận lơi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da.

+ Da bẩn còn làm hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi do đó ảnh hưởng đến sức khỏe

+ Da bị xây xát dễ nhiễm trùng gây các bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván.

Câu 9: Nguyên tắc phù hợp để rèn luyện da?

Trả lời: 

+ Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng của cơ thể

+ Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người

+ Cần tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

II. Phần trắc nghiệm.

(Check đáp án ở cuối bài)

Câu 1. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ?

A. Tầng tế bào sống

B. Tầng sừng

C. Tuyến nhờn

D. Tuyến mồ hôi

Câu 2. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ?

A. Tuyến nhờn

B. Mạch máu

C. Sắc tố da

D. Thụ quan

Câu 3. Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau ?

A. Cơ co chân lông

B. Lớp mỡ

C. Thụ quan

D. Tầng sừng

Câu 4. Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

A. Tầng sừng.

B. Tầng tế bào sống.

C. Cơ co chân lông.

D. Mạch máu.

Câu 5. Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?

A. Gan bàn chân

B. Má

C. Bụng chân

D. Đầu gối

Câu 6. Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước ?

A. Thụ quan

B. Tuyến mồ hôi

C. Tuyến nhờn

D. Tầng tế bào sống

Câu 7. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da ?

A. 85%      B. 40%

C. 99%      D. 35%

Câu 8. Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào ?

A. Lông và bao lông

B. Tuyến nhờn

C. Tuyến mồ hôi

D. Tầng tế bào sống

Câu 9. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?

A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng

B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt

C. Tắm nắng vào buổi trưa

D. Thường xuyên mát xa cơ thể

Câu 10. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?

A. Tránh để da bị xây xát

B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ

C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da

D. Tập thể dục thường xuyên

Câu 11. Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da ?

A. Tả

B. Sốt xuất huyết

C. Hắc lào

D. Thương hàn

Câu 12. Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc bệnh nào dưới đây ?

A. Uốn ván

B. Tiêu chảy cấp

C. Viêm gan A

D. Thủy đậu

Câu 13. Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây ?

A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch

B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng

C. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch

D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn

Câu 14. Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần

C. Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt

D. Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa

 

ĐÁP ÁN:  1A. 2C. 3D. 4B. 5A. 6C. 7A. 8B. 9D. 10B. 11C. 12A. 13C. 14A

Còn tiếp!!!

Chúc các bạn học và thi tốt yes

 

 

 

Bài viết gợi ý: