A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ

Kim loại → muối

Ví dụ:

Mg → MgCl2

Kim loại → bazơ → muối (1) → muối (2)

Ví dụ:

Na → NaOH → NaCl → NaNO3

Kim loại → oxit baz ơ → bazơ → muối (1) → muối (2)

Ví dụ:

Ca → CaO → Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 → CaSO4

Kim loại → oxit bazơ → muối (1) → bazơ → muối (2) → muối (3)

Ví dụ:

Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO­3)2.

2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại

Muối → kim loại

Ví dụ: AgNO3 → Ag

Muối → bazơ → oxit bazơ → kim loại

Ví dụ: FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe

Ba zơ → muối → kim loại

Ví dụ: Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu

Oxit bazơ → kim loại

Ví dụ: CuO → Cu 

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1. (Trang 71 SGK) 

Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây :

Hướng dẫn giải

a) (1) Fe + Cl2 →(to)  FeCl3

(2) FeCl3  + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

(3) Fe(OH)3  +  3H2SO4 → Fe2(SO4)3  +  3H2O

(4) Fe2(SO4) + BaCl2  →FeCl3 + BaSO4

b) (1) Fe(NO3)3  + 3NaOH  → Fe(OH)3  +  NaNO3

(2) 2Fe(OH)  →(to)  Fe2O3 + 3H2O

(3) Fe2O +  3CO  →(to)  Fe  +  3CO2

(4) Fe  +  2HCl → FeCl2 + H2

(5) FeCl2  +  2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Câu 2. (Trang 72 SGK) 

Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.

Hướng dẫn giải

Các dãy chuyển hóa có thể có:

Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3

(1) 2Al  +  6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(2) AlCl3 + 3NaOH → NaCl + Al(OH)3

(3) 2Al(OH)3 →(to)  Al2O3 + 3H2O

Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al

(1) AlCl3  +  3NaOH → Al(OH)3  + 3NaCl

(2) 2Al(OH)3 →(to)  Al2O3 + 3H2O

(3) 3Al2O3 →(đpnc)  4Al + 3O2

Câu 3. (Trang 72 SGK) 

Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Hướng dẫn giải

Cho dung dịch NaOH tác dụng ba kim loại trên, kim loại nào tan trong dung dịch và sủi bọt khí là Al, 2 kim loại không có hiện tưởng gì là Fe và Ag

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag, kim loại nào tác dụng với HCl thấy sủi bọt khí là Fe, kim loại nào không có hiện tượng gì là Ag.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 4. (Trang 72 SGK) 

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây ?

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 .

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl .

D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.

Câu 5. (Trang 72 SGK) 

Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.

B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.

C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.

D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.

Câu 6. (Trang 72 SGK) 

Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Nước vôi trong.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Dùng nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

H2S + Ca(OH)2 dư → CaS↓ + 2H2O.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O.

Câu 7. (Trang 72 SGK) 

Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết ? Các hóa chất coi như có đủ.

Hướng dẫn giải

Cho hỗn hợp bạc lẫn tạp chất vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓

Câu 8. (Trang 72 SGK) 

Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Hướng dẫn giải

Dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 do H2SO4 đặc không phản ứng với các khí này.

Dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2. CaO khan tác dụng với các khí SO2, CO2.

CaO + H2O → Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

CaO + SO2 → CaSO3

CO2 + CaO → CaCO3

Câu 9. (Trang 72 SGK) 

Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của  muối sắt cần tìm là FeClx

Khối lượng của muối sắt là: mFeClx = 10 .\[\frac{32,5}{100}\]= 3,25g

PTHH:  FeClx + xAgNO3 → xAgCl↓ + Fe(NO3)x

nAgCl = \[\frac{8,61}{143,5}\]= 0,06 (mol).

nFeClx = \[\frac{3,25}{56+35,5x}\]= \[\frac{0,06}{x}\]

=> x = 3. Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl3.

Câu 10. (Trang 72 SGK) 

Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Hướng dẫn giải

Ta có: nFe = 1,96 / 56 = 0,035 (mol)

nCuSO4 = \[\frac{100.1,12.10}{160}\]%= 0,07 (mol)

a)   

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

(mol)        0,035   0,035

=>nFe = nCuSO4 p/ư  = 0,035 (mol).

=>Trong dung dịch sau phản ứng gồm: CuSO4dư 0,035 mol, FeSO4 0,035 mol

b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch:

CM(CuSO4) = \[\frac{0,035}{0,1}\]= 0,35M

CM(FeSO4) = \[\frac{0,035}{0,1}\]= 0,35M

Bài viết gợi ý: