I. Mở rộng vốn từ Nhân dân

Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí, thợ may, thợ hàn,…

Nông dân: Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt,…

Doanh nhân: Tiểu thương, chủ tiệm,…

Quân nhân: Đại úy, thượng úy, trung sĩ,…

Trí thức: Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư,…

Học sinh: Học sinh tiểu học, học sinh trung học,…

II. Một số câu thành ngữ liên quan

Chịu thương chịu khó: Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.

Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.

Muôn người như một: Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.

Trọng nghĩa khinh tài: Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc

Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.

III. Một số từ có chứa tiếng đồng có nghĩa là cùng

- Đồng hương: Người cùng quê

Đồng môn: Cùng học một thầy, cùng trường.

Đồng chí: Người cùng  chí hướng.

Đồng ca: Cùng hát chung một bài.

Đồng cảm: Cùng chung cảm xúc, cảm nghĩ.

Đồng ý: Cùng chung ý kiến đã nêu

Đồng thanh: Cùng hát, cùng nói.

Đồng tâm: Đồng lòng.

Đồng nghiệp: Cùng làm một nghề

Đồng nghĩa: Cùng một nghĩa.

Đồng đội: Người cùng chiến đấu.

Đồng hành: Cùng đi một đường.

Bài viết gợi ý: