Lý thuyết Sinh10 - Loga.vn: Bài 4:
Cacbohiđrat Và Lipit
Hầu hết các đại phân tử cấu tạo nên tế bào đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là được kết hợp từ một số loại đơn phân nhất định. Sau đây, chúng ta sẽ xem xét các chức năng của 4 loại phân tử hữu cơ chính là cacbohiđrat, lipit, prôtêin và các axit nuclêic.
I. Cacbohiđrat (Đường)
1. Cấu tạo chung
- Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố : C, H, O.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân : glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
Hình 1. Cấu trúc phân tử chung của các loại đường.
2. Các loại Cacbohiđrat
- Đường đơn (monosaccarit):
+ Gồm các loại đường có từ 3 - 7 nguyên tử C.
+ Đường 5 C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6 C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).
Hình 2. Cấu trúc phân tử đường 5C và 6C.
- Đường đôi (Đisaccarit):
+ Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
+ Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, saccarôzơ (đường mía) gồm 1 phân tử Glucôzơ và 1 phân tử fructôzơ, lactôzơ (đường sữa) gồm 1 phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ.
Hình 3. Cấu trúc phân tử đường Glucose và Galactose.
- Đường đa (polisaccarit):
+ Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
+ Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…
Hình 4. Cấu trúc phân tử của Amilozo thuộc đường Polisaccarit.
3. Chức năng của Cacbohiđrat
- Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể…
Hình 5. Cách sắp xếp các phân tử glucozo trong thành tế bào thực vật.
II. Lipit (Chất béo)
1. Cấu tạo của lipit
Hình 6. Cấu trúc của Lipit.
- Lipit đơn giản (mỡ, dầu, sáp):
+ Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo.
- Phôtpholipit (lipit đơn giản): Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (alcol phức).
Hình 7. Cấu trúc phân tử của photpholipit.
- Stêrôit: Là Colesterôn, hoocmôn giới tính ơstrôgen, testostêrôn.
- Sắc tố và vitamin: Carôtenôit, vitamin A, D, E, K…
2. Chức năng
- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.
Hình 8. Cấu trúc màng sinh chất.
- Nguồn năng lượng dự trữ.
- Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.
Bài Tập Lý Thuyết
A. Mức độ thông hiểu
Câu 1: Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:
A. Cacbon và hiđrô.
B. Hiđrô và ôxi.
C. Ôxi và cacbon.
D. Cacbon, hiđrô và ôxi.
* Hướng dẫn giải:
- Cacbon, hiđrô và ôxi là các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat.
Nên ta chọn đáp án D.
Câu 2: Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. Đường đơn.
B. Đường đa.
C. Đường đôi.
D. Cacbohiđrat.
* Hướng dẫn giải:
- Thuật ngữ Cacbohiđrat bao gồm các thuật ngữ còn lại.
Nên ta chọn đáp án D.
Câu 3: Thành phần cấu tạo của lipit là:
A. Axít béo và rượu.
B. Đường và rượu.
C. Gliêrol và đường.
D. Axit béo và Gliêrol.
* Hướng dẫn giải:
- Thành phần cấu tạo của lipit là axit béo và gliêrol.
Câu 4: Loại liên kết hoá học giữa axit béo và glixêrol trong phân tử Triglixêric:
A. Liên kết hiđrô.
B. Liên kết peptit.
C. Liên kết este.
D. Liên kết hoá trị.
* Hướng dẫn giải:
- Liên kết este là liên kết hoá học giữa axit béo và glixêrol trong phân tử Triglixêric.
Nên ta chọn đáp án C.
Câu 5: Photpholipit có chức năng chủ yếu là:
A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào.
C. Là thành phần của máu ở động vật.
D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây.
* Hướng dẫn giải:
- Photpholipit là thành phần cấu tạo của màng tế bào.
Nên ta chọn đáp án B.
Câu 6: Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 Cacbon:
A. Glucozo.
B. Fructozo.
C. Galactozo.
D. Đêôxiribôzơ.
* Hướng dẫn giải:
- Đường 6 Cacbon gồm: Glucozo, fructozo, galactozo.
Câu 7: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit thành ba loại đường đơn, đường đôi và đường đa:
A. Khối lượng phân tử.
B. Độ tan trong nước.
C. Số loại đơn phân có trong phân tử.
D. Số lượng đơn phân trong phân tử.
* Hướng dẫn giải:
- Người ta dựa vào số lượng đơn phân trong phân tử để chia saccarit thành ba loại đường đơn, đường đôi và đường đa.
Nên ta chọn đáp án D.
Câu 8: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào:
A. Lactozo.
B. Mantozo.
C. Xenlulozo.
D. Saccarozo.
* Hướng dẫn giải:
- Cơ thể người không tiêu hóa được xenlulozo. Do trong cơ thể người không có enzim xenlulozo để tiêu hóa đường xenlulozo.
Nên ta chọn đáp án C.
Câu 9: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây:
A. Bệnh tiểu đường.
B. Bệnh bướu cổ.
C. Bệnh còi xương.
D. Bệnh gút.
* Hướng dẫn giải:
- Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Nên ta chọn đáp án A.
Câu 10: Saccarozo có chứa trong loại cây nào sau đây:
A. Cây mía.
B. Sữa động vật.
C. Mạch nha.
D. Tinh bột.
* Hướng dẫn giải:
- Saccarozo có chứa trong cây mía.
Nên ta chọn đáp án A.
B. Bài tập tự luyện
Câu 1: Loại lipit nào sau đây là thành phần chủ yếu cấu trúc nên màng tế bào:
A. Sáp.
B. Photpholipit.
C. Cholesteron.
D. Dầu mỡ.
Câu 2: Glucozo là đơn phân cấu tạo nên bao nhiêu loại đường sau đây:
(I) Saccarôzơ.
(II) Mantôzơ.
(III) Lactôzơ.
(IV) Tinh bột.
(V) Xenlulôzơ.
(VI) Glicôgen.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 3: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì:
A. Glucozo.
B. Kitin.
C. Saccarit.
D. Fructozo.
Câu 4: Loại đường có trong thành phần cấu tạo ADN và ARN là:
A. Mantozo.
B. Fructozo.
C. Hectozo.
D. Pentozo.
Câu 5: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit:
A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
D. Đường và lipit có thể chuyển hóa nhau.
Câu 6: Cacbohiđrat không có chức năng nào sau đây:
A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể.
D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.
Câu 7: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo:
A. Lactozo.
B. Xenlulozo.
C. Kitin.
D. Saccarozo.
Câu 8: Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm.
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây.
(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng.
(4) Tinh bột cho nhiều phân tử glucozo liên kiết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh.
(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước.
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 9: Lipit không có đặc điểm nào sau đây:
A. Cấu trúc đa phân.
B. Không tan trong nước.
C. Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 10: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là:
A. Photpholipit và prôtêin.
B. Glixerol và axit béo.
C. Steroit và axit béo.
D. Axit béo và saccarozo.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
D |
B |
D |
C |
D |
B |
C |
A |
A |