ÔN TẬP 3 TIẾNG VIỆT 4 GIỮA KÌ 2

HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Trò chơi: Giải ô chữ.

Ô chữ đã được chuấn bị sẵn trong bảng nhóm hoặc giấy khổ to. Biết rằng hàng ngang là từ còn thiếu trong các câu sau:

1/ Đồng sức ... lòng

2/ Khôn ... đối đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

3/ Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giông nhưng chung một...

4/ Một cây làm chẳng nên ...

Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.

5/ Đoàn ... là sống, chia rẽ là chết.

6/ Đoàn ... là sức mạnh.

7/ Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải... nhau cùng.

........

Viết từ xuất hiện ở hang dọc (được in màu đậm):...

Gợi ý:

1) đồng; 2) ngoan; 3) giàn; 4) non; 5) kết; 6) kết; 7) thương;

Đoàn kết

2. Viết những điều cần nhớ vể các bài tập đọc là văn xuôi, kịch, thơ từ Bài 7A đến Bài 9C vào bảng mẫu sau:

Tên bài

Thể loại

(văn xuôi, kịch, thơ)

Nội dung chính

1. Trung thu độc lập

Văn xuôi

Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước

2. Ở Vương quốc Tương Lai

Kịch

Trẻ em tương lai mơ ước có nhiều phát minh phục vụ con người

3. Nếu chúng mình có phép lạ

Thơ

Trẻ em mơ ước được đóng góp sức mình để mang lại nhiều điều tốt đẹp cho cuộc sống

4. Đôi giày ba ta màu xanh

Văn xuôi

Chị phụ trách đã dung đôi giày ba ta để động viên Lái đi học

5. Điều ước của vua Mi-đát

Văn xuôi

Lòng tham không mang lại hạnh phúc cho con người

3. Viết về các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể đã học theo mẫu sau:

Nhân vật

Tên bài

Tính cách

- Nhân vật “tôi” (chị phụ trách)

- Lái

Đôi giày ba ta màu xanh

- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang.

- Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.

- Hồn nhiên, tình cảm.

- Vua Mi-đát

- Thần Đi-ô-ni-dốt

Điều ước của vua Mi-đát

- Tham lam, biết hối cải, sửa chữa.

- Thông minh, biết dạy cho kẻ tham lam bài học đích đáng

4. Đọc thầm bài “Quê hương” (SGK/163, 164)

Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:

1) Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?

a. Ba Thê

b. Hòn Đất

c. Không có tên

2) Quê hương chị Sứ thuộc vùng nào?

a. Thành phố

b. Vùng núi

c. Vùng biển

3) Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?

a. Các mái nhà chen chúc

b. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam

c. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới

4) Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?

a. Xanh lam

b. Vòi vọi

c. Hiện trắng những cánh cò

5) Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào?

a. Chỉ có vần

b. Chỉ có vần và thanh

c. Chĩ có âm đầu và vần

6) Bài văn Quê hương có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây nêu đủ 8 tư láy đó ?

a. oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa

b. vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam

c. oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn

7) Nghĩa của tiếng “tiên” trong “đầu tiên” khác nghĩa với tiếng “tiến” nào dưới đây:

a. tiên tiến

b. trước tiên

c. thần tiên

8) Bài văn Quê hương có mấy danh từ riêng ?

a. Một từ. Đó là từ nào?

b. Hai từ. Đó là những từ nào?

c. Ba từ. Đó là những từ nào?

Đáp án: 1) b; 2) c; 3) c; 4) b; 5) b; 6) a; 7) c; 8) c.

Đó là: Sứ, Hòn Đất, Ba Thê.

2. Viết một bức thư (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.

Tham khảo tại đây:

B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chơi trò chơi: Tìm nhanh từ có tiếng dũng.

Tìm tiếng thích hợp với mỗi vòng tròn xung quanh sao cho ghép với tiếng ở giữa sẽ thành từ. Ai tìm đủ trước sẽ thắng cuộc.

Gợi ý:

Bài viết gợi ý: