PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ NGUYÊN PHÂN- GIẢM PHÂN

 

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN

I. Dạng 1: Tính số tế bào con sau nguyên phân:

1. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào bằng nhau:
Gọi: - a là số TB mẹ
        - x là số lần nguyên phân
=> Tổng số tế bào con tạo ra = a. 2x
 

2. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào không bằng nhau:
Giả sử có a tế bào có số lần nguyên phân lần lượt là: x1 , x2, x3, ...., xa     (ĐK: a nguyên dương)
=> Tổng số TB con = 2x1 + 2x+ 2x+...+2xa
 
II. Dạng 2: Tính số NST môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình thành trong nguyên phân
 

1. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân:
a. Số NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp:

Có a tế bào (mỗi tế bào chứa 2n NST) mguyên phân x lần bằng nhau, tạo ra a.2x tế bào con
•    Số NST chứa trong a tế bào mẹ là: a. 2n
•    Số NST chứa trong các tế bào con là: a.2x. 2n
Do đó, số lượng NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp là: a.2x. 2n - a. 2n
 ⇒ Tổng số NST môi trường cung cấp = a. 2n. (2x – 1) 

 ⇒ Số lượng NST mới hoàn toàn do môi trường cung cấp là: a.2n. (2x – 1)

 

2. Tính số thoi vô sắc được hình thành trong quá trình nguyên phân:
   
 Nếu có a tế bào nguyên phân x lần bằng nhau tạo ra a.2x tế bào con thì số thoi vô sắc được hình thành trong quá trình đó là: a.(2x – 1)
 

III. Dạng 3: Tính thời gian nguyên phân:
 

1. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không đổi:
Một tế bào tiến hành nguyên phân x lần liên tiếp với tốc độ không đổi, thì:
⇒ Thời gian nguyên phân = thời gian 1 lần nguyên phân.

2. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không bằng nhau:
•    Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần giảm dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân tăng dần đều.
•    Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần tăng dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân giảm dần đều.
Trong 2 trường hợp trên, thời gian của các lần nguyên phân liên tiếp sẽ hình thành một dãy cấp số cộng và thời gian của cả quá trình nguyên phân là tổng các số hạng trong dãy cấp số cộng đó
 


         PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
 

I. Dạng 1: Tính số giao tử và hợp tử hình thành
 

1. Số giao tử được tạo từ mỗi loại tế bào sinh giao tử:
Qua giảm phân:

•    Một tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng
•    Một tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng
Do đó:
•    Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4
•    Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng
•    Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng x 3

 

2. Tính số hợp tử:
Trong quá trình thụ tinh, một trứng (n) kết hợp với 1 tinh trùng (n) tạo ra hợp tử (2n)
⇒ Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh

 

II. Dạng 2: Tính hiệu suất thụ tinh

 

Lưu ý:

- Số tinh trùng sinh ra = Số tế bào sinh tinh x 4

- Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh = hợp tử

- Số trứng sinh ra = Số tế bào sinh trứng x 1

  

2. Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho giảm phân

Vùng sinh sản → vùng sinh trưởng → vùng chín

(Nguyên phân)                                     (giảm phân)

Có: A tế bào sinh dưỡng sơ khai nguyên phân k đợt

⇒ Số tế bào con = A.2k

⇒ Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là : 2n.A.2k - 2n.A = 2n.A.(2k - 1)

Giả sử A.2k tế bào  con tham gia tạo giao tử

⇒ Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân là : 2n.A.2k

Vậy tổng NST môi trường cung cấp = 2n.A(2k - 1) + 2n.A.2k =  2n.A(2.2k - 1)

 

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A. Gồm 2 lần phân bào.
B. Xảy ra ở tế bào hợp tử.
C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần
Hướng dẫn:

                         
– Điểm giống giữa giảm phân và nguyên phân: Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần.
– Khác nhau: Nguyên phân chỉ gồm 1 lần phân bào, xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Kết quả tạo thành 2 tế bào có bộ NST giống hệt tế bào mẹ
– Giảm phân gồm 2 lần phân bào, xảy ra ở tế bào sinh dục chín. Sau 2 lần phân bào mà chỉ nhân đôi 1 lần → tạo thành 4 tế bào có bộ NST (n). → chọn đáp án D
Câu 2: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế
A. nguyên phân.
B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Hướng dẫn:

                        
Nguyên phân đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài sinh sản vô tính, còn ở loài sinh sản hữu tính cơ chế đảm bảo duy trì ổn định bộ NST là: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh → chọn đáp án D
Câu 3: Cho các phát biểu sau về quá trình nguyên phân?
(1). Ở kì đầu của nguyên phân có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các sợi cromatit trong cặp NST kép tương đồng.
(2). Ở kì sau nguyên phân các NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
(3). Ở kì sau nguyên phân 2 cromatit chị em của NST kép tách ở tâm động và phân li đồng đều.
(4). Ở kì đầu nguyên phân có sự phân lí của cặp NST kép tương đồng tạo sự đa dạng của các giao tử.
Số phát biểu đúng là:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong quá trình nguyên phân:

                          
(1) sai vì sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các sợi cromatit trong cặp NST kép tương đồng chỉ xảy ra ở giảm phân. Kì đầu của nguyên phân NST kép tiếp tục đóng xoắn.
(2) Sai vì NST kép xếp thành 1 hàng xảy ra ở kì giữa. Đến kì sau thì mỗi NST kép phân li thành 2 NST đơn → (3) đúng.
(4) sai vì ở kì đầu 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, màng nhân và nhân con dần dần biến mất, thoi vô sắc phân hoá 2 cực tế bào.. Còn sự phân li của cặp NST xảy ra vào kì sau.
Vậy chỉ có đáp án (3) đúng  
Câu 4: Số phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về nguyên phân?
(1) Tế bào mẹ ban đầu có 2n NST đơn nghĩa là sẽ có 4n cromatit và gồm có 2n tâm động.
(2) Ở kì đầu tế bào có 4n NST hay 2n NST kép gồm 4n cromatit với 2n tâm động .
(3) Ở kì sau mỗi tế bào chỉ còn lại 2n NST nhưng 4n cromatit với 2n tâm động .
(4) Khi 2 con đã hình thành thì mỗi tế bào chỉ có 2n cromatit như tế bào mẹ ban đầu.
(5) Chu kì tế bào là thời gian xảy ra 2 lần nguyên phân liên t ếp , tính từ kì trun gian đến cuối kì cuối.
(6) Trong một đơn vị thời gian , chu kì nguyên phân tỉ lệ nghịch với số đợt nguyên phân.

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Hướng dẫn:
(1) sai vì NST đơn không có cromatit mà đề bài cho tế bào mẹ ban đầu có 2n NST đơn.
(2) đúng, vì trong nguyên phân kì đầu có 2n NST kép, số cromatit là 4n và số tâm động là 2n, vì ở kì này, 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, màng nhân và nhân con tiêu biến, thoi vô sắc phân hoá thành 2 cực tế bào.
(3) Sai vì ở kì sau mỗi NST kép trong bộ 2n tách thành 2 NST đơn, mỗi NST phân li về 1 cực của tế bào → Không có số cromatit.
(4) sai vì 2 con hình thành thì có 2n NST đơn.
(5) đúng vì chu kì tế bào là thời gian xảy ra 2 lần nguyên phân liên tiếp , tính từ kì trung gian đến cuối kì cuối.
(6) đúng vì chu kì nguyên phân là thời gian xảy ra 1 lần nguyên phân, tính từ đầu kì trung gian tới cuối kì cuối.
   Trong cùng 1 đơn vị thời gian, chu kì nguyên phân tỉ lệ nghịch với số đợt nguyên phân và trong cùng 1 đơn vị thời gian, số đợt nguyên phân tỉ lệ thuận với tốc độ nguyên phân.
→ các phương án sai là: (1) ; (3); (4) → chọn đáp án B
Câu 5: 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.
Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?

Cách giải
a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:
2n. (2x - 1)10 = 2480 và 2n. 2x.10 = 2560 → n = 8 (ruồi giấm)
2n.2x.10 = 2560 → x = 5
b. Số tế bào con sinh ra: 320
Số giao tử tham gia thụ tinh: $\frac{1280}{10}$  . 100 = 1280
Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: $\frac{1280}{320}$ = 4 suy ra là con đực

Câu 6: Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực.
Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực, các trường hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.

a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con
b/ Tổng số trứng được ong thợ đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?

Cách giải
a/ Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực thì y = 0,02x
Ta có: 32x + 16. 0,02x =155136 ⇒ x = 4800 ⇒ y = 96
b/ Tổng số trứng đẻ là $\frac{4800. 100}{80}$ + $\frac{96. 100}{60}$ = 6160
c/ Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến
- Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 . $\frac{100}{80}$ = 6000 trứng
- Số tinh trùng không thụ tinh: 6000.100 – 6000 = 594000
- Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x $\frac{100}{60}$ = 160 trứng
- Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64
- Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200
- Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: $\frac{32}{120}$ + 16. (64 + 594000) = 9543424 NST
Câu 7: Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.

GIẢI
Số đợt nguyên phân:
- Số tinh trùng mang NST Y = tinh trùng mang NST X = 128
Tổng số tinh trùng tạo thành: 128 × 2 = 256
Số TB sinh tinh:  $\frac{256}{4}$ = 64
Số đợt nguyên phân: Gọi k là số đợt nguyên phân
2k = 64 → k = 6
Bộ NST 2n: (26 - 1) × 2n = 504 → 2n = 8
- Số thoi vô sắc hình thành: 26 – 1 = 63
- Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử:
(26 -1 + 1) × 8 = 1016
- Số kiểu sắp xếp là: 8 kiểu sắp xếp.
Câu 8: 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên?
c. Các hợp tử được chia thành hai nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào?

Cách giải
a. Ở vùng chín mỗi tế bào sinh dục có một lần nhân đôi NST ở kì trung gian của lần phân bào I nên số lượng NST cung cấp bằng số lượng NST có trong tế bào ban đầu trước khi bước vào giảm phân. Suy ra số lượng NST đơn có trong các tế bào trước khi thực hiện giảm phân là 2560 NST đơn.
- Số lượng NST đơn có trong 10 tế bào sinh dục sơ khai là 2560 – 2480 = 80
- Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = $\frac{80}{10}$ = 8
b. Với hiệu suất thụ tinh 10% để tạo ra 128 hợp tử thì số lượng giao tử cần phải có:  $\frac{128}{10}$ x 100 = 1280 giao tử
- Số lượng tế bào sinh dục con khi chưa bước vào vùng chín được tạo ra từ nhóm tế bào trên: $\frac{2560}{8}$ = 120 tế bào

⇒ Nếu các tế bào này là tế bào sinh trứng thì chỉ tạo được 320 tế bào trứng, không đủ hoàn tất quá trình thụ tinh.

⇒ Vậy nhóm tế bào trên là tế bào giới tính đực.

⇒ Vì tạo được: 320 x 4 = 1280 tinh trùng.
c. Gọi số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm B là k. Suy ra số lần nguyên phân của hợp tử trong nhóm A là 2k. Theo giả thiết ta có phương trình:  
Đặt k = 1, ta có: 2k + 22k< 20 loại
Đặt k = 2, ta có: 2k + 22k = 20 nghiệm đúng.
Số đợt nguyên phân mỗi hợp tử trong nhóm A là 4 đợt nhóm B là 2 đợt.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:
A. Chu kì tế bào.                                                   B. Quá trình phân bào.
C. Phân chia tế bào.                                              D. Phân cắt tế bào.
Câu 2: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự:
A. G1– G2 – S – nguyên phân.     B. G2 – G1 – S – nguyên phân.
C. G1 – S – G2 – nguyên phân.    D. S – G1 – G2– nguyên phân.
Câu 3: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là:
A. Kì trung gian.      B. Kì đầu.     C. Kì giữa.     D. Kì cuối.
Câu 4: Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là:
A. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
B. Trung thể tự nhân đôi.
C. NST tự nhân đôi.
D. ADN tự nhân đôi.
Câu 5: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:
A. Tế bào cơ tim.     B. Hồng cầu     C. Bạch cầu.      D. Tế bào thần kinh.
Câu 6: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:
A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
B. Nhân đôi ADN và NST.
C. NST tự nhân đôi.
D. ADN tự nhân đôi.
Câu 7: Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là:
A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
B. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
C. Tổng hợp tế bào chất và bào quan.
D. Phân chia tế bào.
Câu 8: Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân?
A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh giao tử.
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 9: Quá trình nguyên phân diễn ra gồm các kì:
A. Kì đầu, giữa, sau, cuối.
B. Kì đầu, giữa, cuối, sau.
C. Kì trung gian, giữa, sau, cuối.
D. Kì trung gian, đầu, giữa, cuối.
Câu 10: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi
A. Gắn NST.
B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB.
D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
Câu 11: Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào:
A. Kỳ giữa.     B. Kỳ cuối.     C. Kỳ sau.     D. Kỳ đầu.
Câu 12: Ở kỳ sau của nguyên phân....(1)....trong từng NST kép tách nhau ở tâm động xếp thành hai nhóm....(2)....tương đương, mỗi nhóm trượt về 1 cực của tế bào.
A. (1) : 4 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể.
B. (1) : 2 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể đơn.
C. (1) : 2 nhiễm sắc thể con; (2) : 2 crômatit.
D. (1) : 2 nhiễm sắc thể đơn; (2) : crômatit.
Câu 13: Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:
A. 78 NST đơn.     B. 78 NST kép.     C. 156 NST đơn.     D. 156 NST kép.
Câu 14: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:
A. 23 NST đơn.    B. 46 NST kép.      C. 46 NST đơn.     D. 23 NST kép.
Câu 15: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:
A. 8 NST đơn.     B. 16 NST đơn.      C. 8 NST kép.     D. 16 NST kép.
Câu 16: NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:
A. Kì trung gian đến hết kì giữa.
B. Kì trung gian đến hết kì sau.
C. Kì trung gian đến hết kì cuối.
D. Kì đầu, giữa và kì sau.
Câu 17: Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:
A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
B. Sự thay đổi hình thái NST.
C. Sự hình thành thoi phân bào.
D. Sự biến mất cảu màng nhân và nhân con.
Câu 18: Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST thể trong phân bào có ý nghĩa:
A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của NST.
B. Thuận lợi cho việc gắn NST vào thoi phân bào.
C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
D. Thuận lợi cho sự tập trung của NST.
Câu 19: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra
A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
D. Nhiều cơ thể đơn bào.
Câu 20: Số lượng tế bào con được sinh ra qua n lần nguyên phân từ 1 tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai là:
A. 2n    B. 2n   C. 4n     D. 2(n)
Câu 21: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Câu 22: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 23: Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128.    B. 256.    C. 160.      D. 64.
Câu 24: Bộ NST của 1 loài là 2n = 14 (Đậu Hà lan), số lượng NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 14, 28, 14.     B. 28, 14, 14.    C. 7, 14, 28.    D. 14, 14, 28.
Câu 25: Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi qua 5 lần nguyên phân:
A. 12.      B. 22.     C. 32.     D. 42.
Câu 26: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ
A. trung gian
B. kỳ đầu
C. kỳ giữa
D. kì cuối
Câu 27: Trong nguyên phân, sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra ở
A. trung gian.
B. kỳ đầu.
C. kỳ giữa.
D. kỳ cuối.
Câu 28: Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể có những hoạt động là
A. tự nhân đôi, tiếp hợp và tái tổ hợp, phân li tái tổ hợp.
B. tự nhân đôi, phân ly và tái tổ hợp, tổng hợp ARN.
C. tự nhân đôi, đóng tháo xoắn, tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. tự nhân đôi, đóng tháo xoắn và phân ly.
Câu 29: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?
A. Nhân đôi.
B. Co xoắn.
C. Tháo xoắn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 30: Có 3 tế bào sinh dưỡng tiến hành nguyên phân 3 lần sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con:
A.32
B.24
C.16
D.8


 ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM


Bài viết gợi ý: