- Công thức phân tử: C2H5OH
- Nguyên tử khối: 46
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1) Khái niệm
- Rượu etylic là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3oC
- Nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước. Rượu etylic hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
2) Độ rượu và cách tính độ rượu
- Độ rượu là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.
Công thức: Độ rượu = $\frac{{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\,nguyen\,chat}}}{{{V}_{dd\,({{C}_{2}}{{H}_{5}}OH+{{H}_{2}}O)}}}.100$
V là thể tích đo bằng ml hoặc lít
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Công thức cấu tạo thu gọn: CH3 – CH2 – OH
- Trong phân tử, rượu etylic có một nguyên tử H không kiên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử oxi tạo ra nhóm –OH. Chính nhóm –OH này làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1) Phản ứng cháy
- Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt
C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
2) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na
- Thả mẩu natri vào cốc đựng rượu etylic, mẩu natri tan dần và có bọt khí thoát ra
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑
3) Phản ứng với axit axetic
- Đổ rượu etylic vào cốc đựng axit axetic với xúc tác H2SO4 đặc, tạo thành dung dịch đồng nhất. Đun nóng hỗn hợp một thời gian, trong ống nghiệm xuất hiện chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
IV. ỨNG DỤNG
- Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ô tô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm.
- Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp.
- Dùng để pha chế các loại rượu uống.
V. ĐIỀU CHẾ
- Phương pháp 1: Điều chế rượu làm đồ uống
Tinh bột hoặc đường glucozơ $\xrightarrow{men\,ruou}$ rượu etylic
PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH
- Phương pháp 2: Sản xuất rượu phục vụ ngành công nghiệp
Cho etilen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác
CH2=CH2 + H2O $\xrightarrow{axit}$ C2H5OH
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no, đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.