Soạn bài danh từ
I. Đặc điểm của danh từ
1. Danh từ : trâu
2. Đứng trước trâu : ba con.
Đứng sau trâu : ấy.
3. Các danh từ khác : làng, gạo nếp.
4. Xem ghi nhớ (SGK trang 86).
5. Đặt câu :
Làng em rợp bóng tre.
Mẹ em mua gạo nếp làm bánh chưng.
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
1. Nghĩa của các danh từ in đậm là chỉ đơn vị, nên tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
2. Thay thế.
3.
- Thúng là danh từ chỉ đơn vị ước chừng nên thúng đầy là hợp lý.
- Tạ là danh từ chỉ đơn vị chính xác nên đã tạ rồi thì dĩ nhiên là nặng.
III. Luyện tập.
Câu 1. Một số danh từ chỉ ra sự vật: bàn, núi, sông.
Đặt câu: ba quả núi rất cao.
Câu 2. Liệt kê các loại từ.
a. Dì, cậu, dượng, chú, cụ; thằng, gã…
b. Nùi giẻ, miếng ván, chiếc xe.
Câu 3. Liệt kê các danh từ.
a. Kilômét, gam, tá, (bút)…
b. Rổ (tép), bó (lúa), bầy (chim).
Câu 4 & 5.
Danh từ chỉ đơn vị | Danh từ chỉ sự vật |
Que Con Ven Các Bức Các | Củi Chim Sông Đồ đạc Tường Hình vẽ |
Ngoài ra, còn một số danh từ chỉ sự vật em bé, cha mẹ, tiền, đất…