TIẾNG VIỆT 4 SOẠN BÀI LẠC QUAN YÊU ĐỜI
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát các bức ảnh sau và nói về những điều em thấy trong ảnh (SGK/67).
Gợi ý: Từ trái qua phải.
Ảnh 1: Bác Hồ đến chơi với các bạn thiếu nhi.
Ảnh 2: Bác đeo khăn quàng cho một bạn đội viên.
Ảnh 3: Bác Hồ đến thăm Nhi đồng.
5. Thảo luận để trả lời câu hỏi.
a) Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? (đọc câu thơ thứ nhất)
b) Hình ảnh nào cho ấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? (đọc 2 câu thơ cuối).
c) Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
Gợi ý:
a) Bác Hồ ngắm trấng trong tù mà không có rượu, không có hoa.
b) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
c) Bác Hồ rất yêu thiên nhiên, luôn lạc quan trong những hoàn cảnh khó khăn, khắc nghiệt.
9. Thảo luận để trả lời câu hỏi.
1) Những từ ngữ nào cho biết Bác sáng tác bài thơ ở chiến khu Việt Bắc? (Đọc 2 dòng thơ đầu)
2) Những hình ảnh nào nói lên lòng yêu đời và phong phú ung dung của Bác Hồ? Nói tiếp để hoàn chỉnh câu (SGK/70)
Gợi ý:
1) Đường non khách tới hoa đầy
Rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
2) Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh có nhiều hoa do Bác trồng. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Trong mỗi câu sau, từ lạc quan được dùng với nghĩa a hay nghĩa b? (SGK/70)
Gợi ý:
Nghĩa Câu | a) Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp | b) Có triển vọng tốt đẹp |
1. Trình bày đội tuyển rất lạc quan. |
| x |
2. Chú ấy sống rất lạc quan. | x |
|
3. Lạc quan là liều thuốc bổ. | x |
|
2. Thảo luận để trả lời câu hỏi:
Mỗi câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì?
a) Sông có khúc, người có lúc.
(Gợi ý: Dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp...; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn).
b) Khiến tha lâu cũng đầy tổ.
Gợi ý:
a) Trong học tập cũng như trong cuộc sống, gặp khó khăn là việc bình thường, không nên buồn phiền mà nản chí. Thất bại là mẹ thành công.
b) Chắt chiu, tích cóp lâu dần sẽ thành cái lớn, kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. Tích tiểu thành đại.
3. Trò chơi: thi tìm nhanh từ (chọn a hoặc b)
a) - Những từ láy trong đó các tiếng đều bắt đầu tr.
M: tròn trịa
Những từ láy trong đó các tiếng đều bắt đầu bằng ch.
M: chông chềnh
b) - Những từ láy trong các tiếng đều có vận iêu.
M: liêu xiêu
- Những từ láy trong đó các tiếng đều có vần iu.
M: líu ríu
Gợi ý:
a) - trong trẻo, tròn trĩnh, trơn tru, trắng trẻo
- chan chứa, chang chang, chằng chịt, chi chít
b) - chiều chiều, liêu riêu, liều liệu, liêu tiếu
- đìu hiu, ríu rít, riu riu, chiu chiu, hiu hiu.