1. Nội dung :
Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim.
2. Giải nghĩa từ khó :
- Vè : lời kể có vần
- Lon xon : dáng chạy của trẻ nhỏ
- Tếu : vui nhộn, gây cười
- Chao : nghiêng mình rất nhanh từ bên này qua bên kia.
- Mách lẻo : kể chuyện riêng của người này cho người khác.
- Nhặt lân la : nhặt nhạnh, lúc xa lúc gần.
3. Phương pháp :
- Giọng đọc vui tươi, hóm hỉnh.
- Đọc bài vè và hiểu được nội dung, ý nghĩa.
- Hiểu nghĩa của các từ khó.
- Trả lời câu hỏi theo nội dung của bài vè.
4. Trả lời câu hỏi :
1) Tìm tên các loài chim được kể trong bài.
- Các loài chim được kể trong bài : gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
2) Tìm những từ ngữ được dùng :
a. Để gọi các loài chim.
- Em sáo, con liếu điếu, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
b. Để tả đặc điểm của các loài chim.
- hay chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.
3) Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ?
Em hãy lựa chọn loài chim mình thích trong bài vè và giải thích.
Gợi ý : Em thích chim sâu nhất vì đó là loài chim có tính tình tốt bụng và tình nghĩa.
4) Học thuộc lòng bài vè.