1. TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM

Các bước giải:

Bước 1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.

Bước 2: Lập phương trình hoá học.

Bước 3: Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm theo phương trình hóa học.

Bước 4: Tính khối lượng các chất cần tìm theo công thức: m = n . M

* Nếu phản ứng đã biết khối lượng của (n – 1) chất, cần tính khối lượng của 1 chất còn lại, ta có thể sử dụng định luật bảo toàn khối lượng.

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.

a) Lập PTHH.

b) Tính khối lượng ZnO thu được?

c) Tính khối lượng oxi đã dùng?

Lời giải

a) PTHH:       2Zn    +   O2$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$  2ZnO

b) Số mol Zn là: ${{n}_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\,mol$

PTHH:              2Zn    +   O2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$  2ZnO

Tỉ lệ PT:           2mol        1mol      2mol

                         0,2mol     ? mol      ? mol

Số mol ZnO tạo thành là: ${{n}_{ZnO}}=\frac{0,2.2}{2}=0,2\,mol$

=> Khối lượng ZnO là:  mZnO  = 0,2 . 81 = 16,2 gam

c) Số mol khí O2 đã dùng là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{0,2.1}{2}=0,1\,mol$

=> Khối lượng O2 là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=0,1.32=3,2\,gam$

2.Tính thể tích khí tham gia và tạo thành

Bước 1: Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất

Bước 2: Viết phương trình hóa học

Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm

Bước 4: Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu đề bài

Ví dụ: Cacbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit: C + O2$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2. Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng.

Lời giải

Ta có: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{{{m}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=\frac{4}{32}=0,15\,mol$

PTHH:    C    +    O2    $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$   CO2 

               1 mol    1mol         1mol

                           0,125mol     ?mol

Theo PTHH, ta có: số mol CO2 sinh ra là: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{0,125.1}{1}=0,125\,mol$

=> Thể tích khí CO2 là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=n.22,4=0,125.22,4=2,8$ lít

Bài viết gợi ý: