UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU

A. TỪ MỚI

                              I.            Từ mới

Central processing unit (CPU)

/'sentrəl 'prəʊsesiŋ 'ju:nit/

(n) bộ xử lý trung ương

Central processing unit is one of the most important parts in computer.

Bộ xử lý trung ương là một trong những bộ phận quan trọng nhất trong máy tính.

CD- ROM

(n) đĩa CD

CD- ROM is used for save songs and images

Đĩa CD được sử dụng để lưu trữ bài hát và hình ảnh.

Keyboard

/'ki:bɔ:d/

(n) bàn phím

I need a keyboard to add information to the computer

Tôi cần một chiếc bàn phím để nhập thông tin vào máy tính

Floppy disk

/floopy disk/ 

(n) đĩa mềm

Nowadays, people don’t use floppy disk

Ngày nay, mọi người không sử dụng đĩa mềm nữa.

Miraculous

/mi'rækjələs/

(adj) kì diệu, phi thường

Superman is a miraculous person.

Siêu nhân là một con người phi thường

Hard wave >< Soft wave

/hɑ:d weiv/       /'sɒfti weiv/

(n) Phần cứng    Phần mềm

Calculate

/'kælkjʊleit/

(v) tính toán

I calculate that we will reach London at about 3pm

Tôi tính rằng chúng ta sẽ đến London vào khoảng 3 giờ chiều

Calculation

/,kælkjʊ'lei∫n/

(n) Sự tính toán

His calculation is always true

Sự tính toán của anh ấy bao giờ cũng đúng.

Speed up

/spi:d ʌp/

(v) Tăng tốc độ

They have speeded up production of the new car.

Họ vừa mới tăng tốc độ sản xuất loại xe mới.

Subtract

/səb'trækt/

(v) trừ

7 subtract from 4 is 3

7 trừ 4 còn 3

Multiply

/'mʌltiplai/

(v) nhân

Children is learning to multiply and divide

Trẻ em đang học nhân và chia

Accurancy

/'ækjərəsi/

(n) sự chính xác

Computer always work with perfect accurancy

Máy tính luôn làm việc với độ chính xác hoàn hảo

Storage

 /'stɔ:ridʒ/ 

(n) sự lưu trữ, kho

You should put furniture to storage carefully

Bạn nên xếp đồ vào kho một cách cẩn thận

Typewriter

/'taip,raitə[r]/

Máy đánh chữ

Typewriter helps us type many kinds of document

Máy đánh chữ giúp chúng ta gõ rất nhiều loại tài liệu

Interact

/,intər'ækt/ 

Chemicals that interact to form a new compound

Hóa chất tác động qua lại để tạo nên chất mới

                        II.            Cấu trúc

Be capable of doing st: có thể làm gì...

Nam is capable of solving this task.

Nam có thể giải quyết vấn đề này.

Allow sb to do st: cho phép ai làm gì

My parents never allow me to stay up late.

Bố mẹ tôi không bao giờ cho phép tôi ngủ muộn.

Make/Let/Help + sb/st+ V_infi

He usually helps me come over many difficult things in my life

Anh ấy luôn giúp đỡ tôi vượt qua nhiều điều khó khăn trong cuộc sống

 

 

B.  NGỮ PHÁP

1.    Ôn tập: thì hiện tại hoàn thành

a.    Cách dùng:

·       Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

·       Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

·       Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

·       Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )

·       Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

b.    Cấu trúc:

(+) S+ have/has + P2+ O

(-) S+ have not/has not + P2 + O

(?) Have/has + S+ P2 + O?

ü Yes, S+ have/has

ü No, S + have not/has not

Ex: I have not met her for 3 years.

Tôi chưa gặp lại cô ấy 3 năm rồi

2.    Dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành

·       Active: S+ have/has + P2 + O

·       Passive: S+ have/has + been + P2 +O

Ex: He has written the report since 2018.

=> The report has been written since 2018.

Anh ấy đã viết bài báo cáo này từ năm 2018.

Bài báo cáo này đã được viết từ năm 2018.

C.  LUYỆN TẬP

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1)   ..... is used for saving songs and images

A. CD- ROM

B. keyboard

C. typewriter

D. screen

2)   The boss appreciated his ......

A. calculate

B.calculative

C.calculation

D.calculatively

3)   He has ...... his studying to pass the examination.

A.speeded

B.speeded up

C.speeded out

D.speeded of

4)   A new hospital for animals ....... in this city

A.built

B.was building

C.have built

D.have been built

5)   Eight ...... from one is seven.

A. subtract

B. multify

C. devide

D.plus

6)   I ......that the cake can be devided into 10 pieces

A.calculation

B.calculate

C.calculates

D.calculational

7)   My mother didn’t allow me...... dogs.

A. feed

B.fed

C. feeding

D. to feed

8)   He hit my cat, which made me......

A. happy

B. angry

C. be happy

D. be angry

9)   Lan always helps me..... my difficulties in my life

A. come in

B. to coming in

C.to coming over

D. come over

10)                      The story ....... by Nam for 5 years

A. have been written

B. has written

C. has been written

D. have written

 

Bài 2: Chuyển các câu sau thành dạng bị động

11)                      Lan has not met her father for 3 years

12)                      Steven has written the story since 1999

13)                      We have studied every lesson so far

14)                      I have never seen this film.

15)                      Have you learned English yet?

16)                      He has read books before.

17)                      She has’nt repaired cars for a long time

18)                      Have you done your homework yet?

19)                      They have bought the red carpet since 2012

20)                      I have’nt had a delicious meal before.

D. LỜI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

Bài 1:

1)   A. CD-ROM (n) đĩa CD

Đĩa CD được sử dụng để lưu trữ những bài hát và hình ảnh.

2)   C. calculation (n): Sự tính toán

Vì trước chỗ trống là V( appreciate) và tính từ sở hữu(his) => cần điền 1 danh từ => Loại A, B, D vì chúng lần lượt là động từ, tính từ và trạng từ.

Sếp đã đánh giá cao sự tính toán của anh ấy.

3)   B. speed up (v): tăng tốc

Anh ấy đã tăng tốc trong việc học tập để vượt qua kì thi.

4)   D. have been built

Vì chủ ngữ chỉ vật( a new hospital for animals) kết hợp với động từ (build- xây dựng) => Phải sử dụng cấu trúc bị động

Một bệnh viện mới dành cho thú y đã được xây dựng ở thành phố này.

5)   A.subtract (v) trừ

8 trừ 1 còn 7

6)   B.calculate(v) tính toán

·       Vì trước và sau chỗ trống là chủ ngữ (I) và liên từ (that) => Cần một động từ => Loại A, D vì chúng lần lượt là danh từ và tính từ

·       Vì chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít=> Loại C

Tôi tính rằng cái bánh này có thể được chia thành 10 miếng.

7)   D. to feed

Cấu trúc: allow + sb+ to V: cho phép ai đó làm gì

Mẹ tôi không cho phép tôi nuôi chó.

8)   B.angry (adj) tức giận

Cấu trúc: make + sb+ V/ adj: làm cho ai đó phải làm gì/ như thế nào

Anh ta đánh con mèo của tôi, điều đó làm cho tôi rất tức giận

9)   D. come over (v) vượt qua

·       Cấu trúc: help + sb+ V/to V: giúp đỡ ai làm gì => Loại B và C

·       Come in: bước qua => không phù hợp với ngữ cảnh.

Lan luôn giúp tôi vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.

10)                      C.has been written

·       Vì chủ ngữ chỉ vật ( the story) kết hợp với động từ (write-viết) => cần dùng cấu trúc câu bị động => loại B, D

·       Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít => dùng trợ động từ has

Câu chuyện này được viết bởi Nam trong 5 năm.

Bài 2:

11)                      Her father has not been seen by Lan for 3 years.

12)                      The story has been written by Steven since 1999.

13)                      Every lesson has been studied  so far.

14)                      This film have never been seen .

15)                      Has English been learned yet?

16)                      Books have been read before.

17)                      Cars have not been repaired for a long time.

18)                      Has your homework been done yet?

19)                      The red carpet has been bought since 2012

20)                      A delicious meal has not been had before.

E.  Tips

ü Học kĩ phần từ vựng, cấu trúc và ngữ pháp của Unit

ü Làm bài tập vận dụng ở dưới

ü Sau khi làm xong bài tập mới được sử dụng phần đáp án và lời giải

ü Ghi chép lại phần kiến thức chưa nắm vững vào một quyển sổ tay nhỏ

ü Ôn tập lại kiến thức bài trước

ü Chúc các em thành công <3

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết gợi ý: