Dao động tắt dần là dao động có
Trong dao động tắt dần, đại lượng nào sau đây luôn giảm dần theo thời gian:
Khi một chất điểm dao động điều hòa, chuyển động của chất điểm từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chuyển động
Dao động tắt dần là dao động có
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O với tốc độ dài là 30 cm/s, có gia tốc hướng tâm là \[1,5\text{ }m/{{s}^{2}}\] thì hình chiếu của nó trên đường kính quỹ đạo dao động điều hòa với biên độ
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + 0,5π). Mốc thời gian được chọn là lúc chất điểm:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc ở li độ x là
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do
Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà, lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật là Fmax = 2 N, gia tốc cực đại của vật là amax = 2 m/s2. Khối lượng của vật là:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 500 g gắn với lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m. Trong cùng một môi trường, người ta lần lượt cưỡng bức con lắc dao động bằng các ngoại lực \[{{F}_{1}}=5\cos \left( 20t \right)\]N, \[{{F}_{2}}=5\cos \left( 10t \right)\]N, \[{{F}_{3}}=5\cos \left( 30t \right)\]N, \[{{F}_{4}}=5\cos \left( 5t \right)\]N. Ngoại lực làm con lắc dao động với biên độ lớn nhất là
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 8 cm. Dao động này có biên độ là:
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5cm, chu kỳ 2s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ khối lượng 400 g. Kéo vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 8 cm dọc theo trục lò xo rồi thả nhẹ, vật dao động điều hòa với chu kỳ 1 s. Lấy \[{{\pi }^{2}}=10\]. Năng lượng dao động của con lắc bằng:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng là 10 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g = 10 m/$s^2$. Đưa vật nhỏ của con lắc tới vị trí để lò xo bị nén 5 cm rồi buông nhẹ. Chọn mốc tính thế năng ứng với trạng thái lò xo không biến dạng. Khi lò xo không biến dạng lần thứ 2 (kể từ khi buông vật), cơ năng của con lắc
Một vật dao động điều hòa với gia tốc \[a\] được biểu diễn trên hình vẽ.
Lấy \[{{\pi }^{2}}=10\]. Phương trình dao động của vật là
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 4,5 cm và 6,0 cm; lệch pha nhau π rad. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
Cho con lắc đơn dài $\iota = 100 cm$ vật nặng m có khối lượng 100g, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc $60^{\bigcirc }$ rồi thả nhẹ.Bỏ qua ma sát. Chọn đáp án đúng :
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, vật có khối lượng m = 1 kg. Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới vị trí cân bằng 3 cm và truyền cho nó vận tốc 30 cm/s hướng lên. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng của vật, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật được truyền vận tốc. Phương trình dao động của vật là
Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ có khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, dài l. Con lắc đơn đó dao động điều hòa với tần số riêng là f, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi đó
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = 5μC được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của trọng trường. Khi con lắc có vận tốc bằng 0, tác dụng điện trường đều mà véc tơ cường độ điện trường có độ lớn 1$0^4$ V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/$s^2$. Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, vuông pha nhau và có biên độ lần lượt là \[{{A}_{1}},\text{ }{{A}_{2}}.\] Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có g = 9,8 m/s2. Biết khối lượng của quả nặng m = 500 g, sức căng dây treo khi con lắc ở vị trí biên là 1,96 N. Lực căng dây treo khi con lắc đi qua vị trí cân bằng là:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k = 100 N/m, khối lượng của vật nặng m = 1 kg. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng x = 3 cm và truyền cho vật vận tốc v = 30 cm/s theo chiều dương. Chọn t = 0 là lúc vật bắt đầu chuyển động. Phương trình dao động của vật là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng (m = 250 g, k = 100 N/m). Đưa vật lên trên theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 0,5 cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/$s^2$. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian từ lúc buông vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là
Một vật dao động theo phương trình: x = 4 cos( 5πt - 3π/4) (cm;s). Quãng đường vật đi từ thời điểm $t_1$ = 0,1s đến $t_2$ = 6s là
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là $A_1$ = 6 cm và $A_2$ = 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp A của vật không thể có giá trị nào sau đây ?
Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số, lệch nhau một góc 0,5π, dọc theo trục tọa độ Ox. Các vị trí cân bằng cùng có tọa độ x = 0. Tại thời điểm t, li độ của các dao động lần lượt là \[{{x}_{1}}~=\text{ }4\text{ }cm\] và \[{{x}_{2}}~=\text{ }-3\text{ }cm,\] khi đó li độ của dao động tổng hợp bằng
Các điểm sáng M (màu đỏ) và N (màu lục) dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox quanh gốc tọa độ O. Chu kỳ dao động của M gấp 3 lần của N. Ban đầu M và N cùng xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động cùng chiều. Khi gặp nhau lần đầu tiên, M đã đi được 10 cm. Quãng đường N đi được trong thời gian trên là
Một vật có khối lượng m1 = 1,25 kg mắc vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo nằm trên mặt phẳng nằm ngang ma sát không đáng kể. Đặt vật thứ hai có khối lượng ${{m}_{2}}$ = 3,75 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật cho lò xo nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy ${{\pi }^{2}}=10$. Khi lò xo dãn cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách nhau một đoạn là:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là \[{{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( 20t-\frac{\pi }{3} \right)\,cm\] và \[{{x}_{2}}=3\cos \left( 20t+\frac{\pi }{3} \right)\,cm\]. Biết vận tốc cực đại của vật là vmax = 140 cm/s. Biên độ A1 của dao động thứ nhất là
Quả nặng của một con lắc đơn có khối lượng m = 40 g đặt trong một điện trường đều có vecto cường độ điện trường thẳng đứng, hướng lên và có độ lớn E = 2400 V/m. Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, khi chưa tích điện cho quả nặng thì chu kì dao động của con lắc là T0 = 2 s và khi quả nặng tích điện q = +6.10‒5 C thì chu kì dao động của con lắc là
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng$\alpha =30{}^\circ $. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng thay đổi cùng với sự tăng khoảng cách x tính từ đỉnh mặt phẳng nghiêng theo qui luật μ = 0,1x. Vật dừng lại trước khi đến chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian kể từ lúc vật bắt đầu trượt cho tới khi dừng lại là
Trên mặt phẳng nhắn nằm ngang có hai lò xo cùng độ cứng k và chiều dài tự nhiên 25 cm. Gắn một đầu lò xo vào giá đỡ \[I\] cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ \[A\], \[B\] có khối lượng lần lượt là m và 4m (Hình vẽ). Ban đầu \[A\], \[B\] được giữ đứng yên sao cho lò xo gắn \[A\] dãn 5 cm, lò xo gắn \[B\] nén 5 cm. Đồng thời buông tay để các vật dao động, khi đó khoảng cách nhỏ nhất giữa \[A\] và \[B\] gần với giá trị
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình \[x=6\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\,cm\]. Kể từ lúc t = 0 đến khi vật qua vị trí x = ‒3 cm theo chiều âm lần thứ 2017 thì lực kéo về sinh công âm trong khoảng thời gian là
Một lò xo nhẹ có k = 100N/m treo thẳng đứng, đầu dưới treo hai vật nặng \[{{m}_{1}}=\text{ }{{m}_{2}}=\text{ }100g.\] Khoảng cách từ \[{{m}_{2}}\] tới mặt đất là \[h=\frac{4,9}{18}\]m. Bỏ qua khoảng cách hai vật. Khi hệ đang đứng yên ta đốt dây nối hai vật. Hỏi khi vật \[{{m}_{2}}\] chạm đất thì \[{{m}_{1}}\] đã đi được quãng đường bằng bao nhiêu?
Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là \[2\sqrt{3}\] cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là:
Một vật nặng có khối lượng m = 0,01 kg dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Đồ thị hình bên mô tả lực kéo về F tác dụng lên vật theo li độ x. Chu kì dao động của vật là
1 |
![]() noforyou7ahxh
Linh Nguyễn
|
30/40
|
2 |
![]() 2313688122218648
Anh Hoang
|
22/40
|
3 |
![]() doanthitramy3115
Trà My
|
20/40
|