Thành phần chính của đá vôi là
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử anilin (C6H5NH2) là
Phát biểu nào sau đây sai?
Có 2 ống nghiệm (1) và (2) cùng chứa dung dịch KI và một ít tinh bột. Cho luồng khí ozon dư qua ống (1) và nhỏ dung dịch FeCl3 vào ống (2). Hiện tượng thu nhận được từ hai ống nghiệm :
Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H16O5N4 là
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là :
Có các chất sau : C2H5NH2 (1) ; NH3 (2) ; CH3NH2 (3) ; C6H5NH2 (4) ; NaOH (5) và (C6H5)2NH (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là :
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Dung dịch amino axit nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH)2 | Hợp chất có màu tím |
Y | Quỳ tím ẩm | Quỳ tím đổi màu xanh |
Z | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu và tạo kết tủa trắng |
T | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây ?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là :
Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là :
Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hoà hết Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là :
1 |
![]() vuvan
Vũ Văn
|
3/25
|