Fill in the gaps with must, mustn’t or needn’t.
$1.$ must/ must/ mustn't
- S + must/ mustn't + V (nguyên mẫu): phải làm gì/ không được làm gì. (Mang nghĩa bắt buộc).
- "Bạn phải mua đồ nhanh lên. Tôi sẽ không bắt đầu nấu ăn cho đến khi bạn quay lại".
- "Bạn phải nhớ mua trứng. Bạn không được quên bời vì tôi cần chúng cho chiếc bánh ngọt".
$2.$ mustn't/ must
- "Vâng, nhưng bạn không được sử dụng chúng nếu không có người lớn ở với bạn, và bạn phải thật cẩn thận. Bạn có thể làm đau mình đấy".
$3.$ Must/ needn't/ must
- Must + S + V (nguyên mẫu).
- S + needn't + V (nguyên mẫu): Không nhất thiết phải làm gì.
$4.$ must/ must/ needn't/ must
- A: "Bữa tối đã sẵn sàng. Bạn phải nên rửa tay trước khi ăn".
- B: "Được thôi, nhưng trước tiên tôi cần tháo giày ra đã".
- A: "Ổn thôi. Bạn không cần phải làm thế vì tôi chưa lau sàn nhà".
- B: "Không thật sự là vậy, tôi nên tháo chúng ra bởi vì chúng rất bẩn".
$5.$ Must/ needn't
- B: "Tôi nên đi hông?"
- A: "Bạn không cần phải đi nếu bạn không muốn. Tôi sẽ đi một mình".