X là hỗn hợp khí H2 và N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất tổng hợp NH3
A. 20% B. 30% C. 15% D. 25%
MX = 7,2 —> nN2 : nH2 = 1 : 4
Tự chọn nN2 = 1, nH2 = 4 —> nX = 5
mY = mX = 36 —> nY = 4,5
—> nN2 phản ứng = (nX – nY)/2 = 0,25
—> H = 0,25/1 = 25%
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:
A. 6:1:2 B. 9:5:4 C. 5:2:2 D. 4:3:2
X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỷ lệ V1/V2 là
A. 3/2 B. 2/3 C. 1/2 D. 2
Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ (2) Các gốc α-glucozơ trong mạch amylopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh. (4) Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde (5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat. (6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh. (7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa ancol trong phân tử. Số phát biểu không đúng là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 59,9 gam hỗn hợp X gồm bột nhôm và một oxit sắt trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch chứa 3 mol HCl được dung dịch Z và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào Z đến khi không còn phản ứng xảy ra nữa thì thấy đã dùng đúng 3,5 mol, đồng thời thu được 55,7 gam kết tủa. Xác định CTHH của oxit sắt đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn m gam FeCO3 trong dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít hỗn hợp 2 khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2S bằng 1,294. Giá trị của m bằng :
A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 34,8 gam. D. 38,7 gam.
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị II). Lấy 8,8 gam X chia thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,24 lít khí.
Các thể tích đều đo ở đktc. Hãy xác định kim loại M.
Cho m gam FexOy vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thấy tạo 1,792 lít khí SO2 đo ở đktc và 2,586m gam muối sunfat. Xác định công thức hóa học của oxit và giá trị m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến