Cho ba số thực a, b, c thỏa \(0\leq a\leqslant b\leqslant c\) . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=\frac{2a^2+b^2+c^2}{(a^2+b^2)(a^2+c^2)}+\frac{a+b+c}{(a+b)c}+2\sqrt{a+b+c}\)
Ta có: \(P=\frac{2a^2+b^2+c^2}{(a^2+b^2)(a^2+c^2)}+\frac{a+b+c}{(a+b)c}+2\sqrt{a+b+c}\) \(=\frac{1}{a^2+b^2}+\frac{1}{a^2+c^2}+\frac{1}{a+b}+\frac{1}{c}+2\sqrt{a+b+c}\) Vì \(0\leq a< b\leqslant c\) nên \(a^2+b^2\leq (\frac{a}{2}+c)^2\) dấu bằng xảy ra khi a = 0 Tương tự: \(a^2+b^2\leq (\frac{a}{2}+c)^2\) dấu bằng xảy ra khi a = 0. Nên: \(P\geq \frac{1}{(\frac{a}{2}+b)^2}+\frac{1}{(\frac{a}{2}+c)^2}+\frac{1}{a+b}+\frac{1}{c}+2\sqrt{a+b+c}\) dấu bằng xảy ra khi a = 0 Áp dụng bất đẳng thức: với x > 0, y > 0 ta có: \(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\geq \frac{1}{(x+y)^2}\) dấu bằng xảy ra khi x = y. (phải chứng minh) \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\geq \frac{4}{(x+y)}\) dấu bằng xảy ra khi x = y. Ta có: \(P\geq \frac{8}{(a+b+c)^2}+\frac{4}{a+b+c}+2\sqrt{a+b+c}\) Đặt \(t=\sqrt{a+b+c}\) với t > 0 Xét hàm số \(f(t)=\frac{8}{t^4}+\frac{4}{t^3}+2t\) với t > 0 Ta có: \(f'(t)=-\frac{32}{t^5}+\frac{8}{t^3}+2=\frac{2t^5-8t^2-32}{t^3}\) \(f'(t)=0\Leftrightarrow 2t^5-8t^2-32=0\Leftrightarrow 2(t^4+2t^2+4t+8)=0\Leftrightarrow t=2\) Bảng biến thiên:
Suy ra \(P\geq \frac{11}{2}\) dấu bằng xảy ra khi: \(\left\{\begin{matrix} t=\sqrt{a+b+c}=2\\ a=0,b=c\\ a+b=c \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=0\\ b=c=2 \end{matrix}\right.\) Vậy giá trị nhỏ nhất của P là \(\frac{11}{2}\)